Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 4 Unit 1 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 4 Unit 1 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Combine the sentences using the words in brackets and the Past Perfect. (Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc và thì quá khứ hoàn thành

Giải Bài 4 Unit 1 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 12 Bright. Tham khảo: Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.

Câu hỏi/Đề bài:

4. Combine the sentences using the words in brackets and the Past Perfect.

(Kết hợp các câu sau dùng các từ trong ngoặc và thì quá khứ hoàn thành.)

1. The marathon finished at 9:55 a.m. I turned on the TV at 10 a.m. (BY THE TIME)

2. The elephants left the area. Ten minutes later, we arrived there. (BEFORE)

3. Park rangers closed the mountain trail. I arrived at the foothill. (WHEN)

4. I arrived home. I realised I lost my camera. (AFTER)

5. We spoke to the travel agent twice. Then we booked our adventure holiday. (BEFORE)

Hướng dẫn:

Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:

After: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn)

Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

By the time: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

When: When + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)

Lời giải:

1. By the time I turned on the TV, the marathon had finished.

(Khi tôi bật TV lên thì cuộc chạy marathon đã kết thúc.)

2. The elephants had left the area before we arrived there.

(Những con voi đã rời khỏi khu vực trước khi chúng tôi đến đó.)

3. When I arrived at the foothill, park rangers had closed the mountain trail.

(Khi tôi đến chân đồi, lực lượng kiểm lâm đã phong tỏa đường mòn trên núi.)

4. After I arrived home, I realized that I had lost my camera.

(Sau khi về đến nhà, tôi nhận ra mình đã đánh mất chiếc máy ảnh.)

5. We had spoken to the travel agent twice before we booked our adventure holiday.

(Chúng tôi đã nói chuyện với đại lý du lịch hai lần trước khi đặt kỳ nghỉ phiêu lưu của mình.)