Giải chi tiết Bài 3 Unit 1 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 12 Bright. Tham khảo: Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.
Câu hỏi/Đề bài:
Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)
3. Make complete sentences using the prompts and the Past Perfect or the Past Simple.
(Tạo các câu hoàn chỉnh dùng các gợi ý và thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.)
1. Jack / run / three marathons / by the time / he/he / 25.
2. I / have / terrible week / at work / so / I decide / book! holiday.
3. We / never / sleep under stars / before / we / go camping / last month.
4. Before /Tim / visit / Egypt / last week / he never / ride a camel.
5. they / swim / dolphins / by the time / they / finish / holiday /Thailand / last weekend?
Hướng dẫn:
Các cấu trúc liên quan đến sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:
After: After + S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành), S + V2/ed + … (quá khứ đơn)
Before: Before + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
By the time: By the time + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
When: When + S + V2/ed + … (quá khứ đơn), S + had V3/ed + … (quá khứ hoàn thành)
Lời giải:
1. Jack had run three marathons by the time he was 25.
(Jack đã chạy 3 cuộc đua marathon ở thời điểm anh ta 25 tuổi.)
2. I had had a terrible week at work, so I decided to book a holiday.
(Tôi đã có một tuần làm việc tồi tệ nên tôi quyết định đặt lịch đi nghỉ.)
3. We had never slept under the stars before we went camping last month.
(Chúng tôi chưa bao giờ ngủ dưới bầu trời đầy sao trước khi đi cắm trại vào tháng trước.)
4. Before Tim visited Egypt last week, he had never ridden a camel.
(Trước khi Tim đến thăm Ai Cập vào tuần trước, anh ấy chưa bao giờ cưỡi lạc đà.)
5. Had they swum with dolphins by the time they finished their holiday in Thailand last weekend?
(Họ đã bơi cùng cá heo vào thời điểm kết thúc kỳ nghỉ ở Thái Lan vào cuối tuần trước chưa?)