Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 2 Unit 1 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 –...

Bài 2 Unit 1 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction. (Chọn đáp án (A, B

Đáp án Bài 2 Unit 1 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra phần gạch chân cần sửa lại cho đúng.)

1. Lisa was singing (A) in public when (B) she was losing (C) her voice, so she felt (D) embarrassed.

2. The wind was blowing (A) and the trees were sway (B) during (C) the storm last night (D).

3. Tom was swimming (A) with (B) dolphins every year (C) on holiday when (D) he was a child.

4. When (A) my mum was running a marathon last month (B), I was watching (C) her on (D) the TV.

5. We put (A) on our backpacks, grabbed (B) our cameras, getting (C) in the jeep and went (D) on a safari.

Lời giải:

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

1. Lisa was singing in public when she lost her voice, so she felt embarrassed.

(Lisa đang hát trước công chúng thì bị mất giọng nên cảm thấy xấu hổ.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào, trong câu trên việc bị mất giọng là hành động xen vào nên ta sửa was losing thành lost.

2. The wind was blowing and the trees were swaying during the storm last night.

(Gió thổi và cây cối đung đưa trong cơn bão đêm qua.)

Giải thích: Miêu tả quảng cảnh trong một câu chuyện ta dùng thì quá khứ tiếp diễn, ta sửa were sway thành were swaying.

3. Tom swam with dolphins every year on holiday when he was a child.

(Tom bơi cùng cá heo hàng năm vào kỳ nghỉ khi còn nhỏ.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để mô tả những hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

4. While my mum was running a marathon last month, I was watching her on the TV.

(Trong khi mẹ tôi chạy marathon vào tháng trước, tôi đang xem mẹ trên TV.)

Giải thích: Ta dùng while để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

5. We put on our backpacks, grabbed our cameras, got in the jeep and went on a safari.

(Chúng tôi đeo ba lô, cầm theo máy ảnh, lên xe jeep và đi dã ngoại.)

Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về các chuỗi hành động, ở đây ta sửa getting thành got.