Trả lời Bài 1 Unit 1 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 12 Bright.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Choose the correct option.
1. A: What was Sally doing/did Sally do this time last week?
B: She was relaxing/relaxed on the beach.
2. A: Was it raining/Did it rain while you were on your holiday?
B.: No, the sun shone/was shining every day.
3. A: Did you win/Were you winning a medal in the race yesterday?
B: No, I didn’t/wasn’t.
4. A: Did you go/Were you going camping every summer when you were young?
B: Yes and we often slept/were sleeping under the stars whenever we could.
Lời giải:
1. A: was Sally doing B: was relaxing |
2. A: Was it raining B: shone |
3. A: Did you win B: didn’t |
4. A: Did you go B: slept |
1. A: What was Sally doing this time last week?
(Sally đang làm gì vào thời điểm này tuần trước?)
B: She was relaxing on the beach.
(Cô ấy đang thư giãn trên bãi biển.)
Giải thích: Ta có “this time last week” là dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn → chọn was Sally doing, was relaxing
2. A: Was it raining while you were on your holiday?
(Trời có mưa khi bạn đi nghỉ không?)
B.: No, the sun shone every day.
(Không, mặt trời chiếu sáng mỗi ngày.)
Giải thích: Ở câu A ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh tính liên tục của việc mưa khi người B đi nghỉ hè, Ở câu B ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một việc lặp đi lặp lại trong quá khứ. → chọn was it raining, shone
3. A: Did you win a medal in the race yesterday?
(Bạn có giành được huy chương trong cuộc đua ngày hôm qua không?)
B: No, I didn’t.
(Tôi không)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ → chọn Did you win, didn’t
4. A: Did you go camping every summer when you were young?
(Khi còn trẻ, bạn có đi cắm trại vào mỗi mùa hè không?)
B: Yes and we often slept under the stars whenever we could.
(Vâng và chúng tôi thường ngủ dưới những vì sao bất cứ khi nào có thể.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những thói quen trong quá khứ. → chọn Did you go, slept