Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 10 Hello – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 – Bright:...

Bài 10 Hello – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 12 – Bright: Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. Use the words in brackets in the correct forms

Giải Bài 10 Hello – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

10. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first one. Use the words in brackets in the correct forms.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất. Chia đúng dạng của các động từ trong ngoặc.)

1. Claire might volunteer at the local animal shelter. (THINK)

Claire _________________________ at the local animal shelter.

2. Steve can’t wait to start work at the charity organisation. (LOOK)

Steve _________________________ for the charity organisation.

3. Don’t complain about it – do something. (COMPLAIN)

Instead of _________________________ – do something.

4. We managed to raise a lot of money for the homeless. (SUCCEED)

We _________________________ a lot of money for the homeless.

5. Ted says we should watch this documentary about climate change. (RECOMMEND)

Ted _________________________ this documentary about climate change.

Lời giải:

1. Claire might volunteer at the local animal shelter.

(Claire có thể tình nguyện làm việc tại nơi trú ẩn động vật ở địa phương.)

Claire is thinking about volunteering at the local animal shelter.

Giải thích: might + V0 = think about doing sth: nghĩ về điều gì đó

(Claire đang nghĩ đến việc làm tình nguyện viên tại nơi trú ẩn động vật ở địa phương.)

2. Steve can’t wait to start work at the charity organisation.

(Steve nóng lòng muốn bắt đầu làm việc tại tổ chức từ thiện.)

Steve is looking forward to working for the charity organisation.

(Steve rất mong được làm việc cho tổ chức từ thiện.)

Giải hích: can’t wait to start = look forward to doing sth: mong chờ làm điều gì đó)

3. Don’t complain about it – do something.

(Đừng phàn nàn về điều đó – hãy làm điều gì đó.)

Instead of complaining about it – do something.

(Thay vì phàn nàn về nó – hãy làm điều gì đó.)

Giải thích: instead of doing sth: thay vì làm gì đó

4. We managed to raise a lot of money for the homeless.

(Chúng tôi đã quyên góp được rất nhiều tiền cho người vô gia cư.)

We succeeded in raising a lot of money for the homeless.

(Chúng tôi đã thành công trong việc quyên góp được rất nhiều tiền cho người vô gia cư.)

Giải thích: manage to do sth: xoay sở để làm việc gì = succeed in doing sth: thành công trong việc gì

5. Ted says we should watch this documentary about climate change.

(Ted nói chúng ta nên xem bộ phim tài liệu này về biến đổi khí hậu.)

Ted recommends watching this documentary about climate change.

(Ted khuyên bạn nên xem bộ phim tài liệu này về biến đổi khí hậu.)

Giải thích: recommend doing sth: gợi ý làm gì