Dựa vào các quy tắc tính đạo hàm để tính. Trả lời Bài 3 trang 71 SGK Toán 11 tập 2 – Cánh Diều – Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm. Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:…
Đề bài/câu hỏi:
Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) \(y = 4{x^3} – 3{x^2} + 2x + 10\)
b) \(y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}\)
c) \(y = – 2x\sqrt x \)
d) \(y = 3\sin x + 4\cos x – \tan x\)
e) \(y = {4^x} + 2{e^x}\)
f) \(y = x\ln x\)
Hướng dẫn:
Dựa vào các quy tắc tính đạo hàm để tính
Lời giải:
a) \(y’ = \left( {4{x^3} – 3{x^2} + 2x + 10} \right)’ = 12{x^2} – 6x + 2\)
b) \(y’ = \left( {\frac{{x + 1}}{{x – 1}}} \right)’ = \frac{{1.(x – 1) – ( – 1)(x + 1)}}{{{{(x – 1)}^2}}} = \frac{{x – 1 + x + 1}}{{{{(x – 1)}^2}}} = \frac{{2x}}{{{{(x – 1)}^2}}}\)
c) \(y’ = \left( { – 2x\sqrt x } \right)’ = – 2.\left( {1.\sqrt x + x.\frac{1}{{2\sqrt x }}} \right) = – 2.\left( {\frac{{x + x}}{{2\sqrt x }}} \right) = – \frac{{2x}}{{\sqrt x }} = – 2\sqrt x \)
d) \(y’ = \left( {3\sin x + 4\cos x – \tan x} \right)’ = 3\cos x – 4\sin x + \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)\( = \frac{{3{{\cos }^3}x – 4\sin x.{{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}\)
e) \(y’ = \left( {{4^x} + 2{e^x}} \right)’ = {4^x}.\ln 4 + 2{e^x}\)
f) \(y’ = \left( {x\ln x} \right)’ = x’\ln x + x\left( {\ln x} \right)’ = \ln x + x.\frac{1}{x} = \ln x + 1\)