Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 5 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 5 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright: Present Perfect & Past Simple (Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn) 5. Choose the correct verb form. (Chọn dạng động từ đúng

Hướng dẫn giải Bài 5 3b. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 11 Bright. Gợi ý: Dùng thì Hiện tại hoàn thành.

Câu hỏi/Đề bài:

Present Perfect & Past Simple

(Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn)

5. Choose the correct verb form.

(Chọn dạng động từ đúng.)

1. Melting ice caps has been/was one of the worst effects of global warming since the 1970s.

2. The wildfires in 2020 have put/put lots of local species in danger.

3. Kelly didn’t collect/hasn’t collected enough information for her report on wildfires in the USA yet.

4. The landslide has happened/happened two hours ago.

5. We need rain; the drought has damaged/ damaged the farm crops,

6. Some countries around the world have experienced/experienced terrible droughts last year.

7. A: Have you seen/Did you see the news? There was a big landslide a bit south of here yesterday!

B: I know. The emergency services closed/ have closed some roads due to the damage.

8. A: When did you volunteer/have you volunteered with the Ocean Cleanup?

B: About five years ago.

Hướng dẫn:

– Dùng thì Hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/V3

+ Hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ gần đây.

+ Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục xảy ra trong hiện tại.

– Dùng thì Quá khứ đơn: S + Ved/V2

+ Hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.

+ Hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.

Lời giải:

1. Melting ice caps has been one of the worst effects of global warming since the 1970s.

(Băng tan là một trong những tác động tồi tệ nhất của sự nóng lên toàn cầu kể từ những năm 1970.)

Giải thích: “since” dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.

2. The wildfires in 2020 put lots of local species in danger.

(Các vụ cháy rừng năm 2020 khiến nhiều loài địa phương gặp nguy hiểm.)

Giải thích: “2020” là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn.

3. Kelly hasn’t collected enough information for her report on wildfires in the USA yet.

(Kelly chưa thu thập đủ thông tin cho báo cáo của cô ấy về các vụ cháy rừng ở Hoa Kỳ.)

Giải thích: “yet” dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.

4. The landslide happened two hours ago.

(Vụ lở đất xảy ra hai giờ trước.)

Giải thích: “ago” là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn.

5. We need rain; the drought has damaged the farm crops.

(Chúng tôi cần mưa; hạn hán đã gây thiệt hại mùa màng nông trại.)

Giải thích: hành động xảy ra trong thời gian không xác định => chia hiện tại hoàn thành.

6. Some countries around the world experienced terrible droughts last year.

(Một số quốc gia trên thế giới đã trải qua đợt hạn hán khủng khiếp vào năm ngoái.)

Giải thích: “last year” là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn.

7.

A: Did you see the news? There was a big landslide a bit south of here yesterday!

(Bạn đã xem tin tức chưa? Có một trận lở đất lớn ở phía nam của đây ngày hôm qua!)

B: I know. The emergency services have closed some roads due to the damage.

(Tôi biết. Các dịch vụ khẩn cấp đã đóng cửa một số con đường do thiệt hại.)

Giải thích: “yesterday” là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn; vế sau không rõ thời gian cụ thể => chia hiện tại hoàn thành

8.

A: When did you volunteer with the Ocean Cleanup?

(Bạn tình nguyện tham gia Ocean Cleanup vào khi nào?)

B: About five years ago.

(Khoảng năm năm trước.)

Giải thích: “ago” là thời gian trong quá khứ => chia quá khứ đơn