Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 3 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 3 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright: Use the verbs save, help, visit, throw, not/repair and not/do in the correct forms of the Present Perfect to complete the sentences. (Sử dụng các động từ save, help, visit

Hướng dẫn giải Bài 3 3b. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 11 Bright. Gợi ý: (+) S + have/has + V3/ed.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Use the verbs save, help, visit, throw, not/repair and not/do in the correct forms of the Present Perfect to complete the sentences.

(Sử dụng các động từ save, help, visit, throw, not/repair và not/do ở dạng đúng của Thì hiện tại hoàn thành để hoàn thành các câu.)

1. The rescue team __________ hundreds of animals from the wildfires so far.

2. This is the first time Ben __________ the swamps in U Minh Thượng National Park, Vietnam.

3. The sea levels are rising. We __________ enough over the years to stop global warming.

4. The road is still closed. They __________ it since the last landslide.

5. How long __________ you __________ the glassland conservation group?

6. Who __________ the rubbish into the pond? It looks dirty now.

Hướng dẫn:

(+) S + have/has + V3/ed

(-) S + have/has + not + V3/ed

(?) Have/Has + S + V3/ed?

– save (v): cứu giúp

– help (v): giúp đỡ

– throw (v): ném

– not/ repair (v): không sửa chữa

– not / do (v): không làm

Lời giải:

1. The rescue team has saved hundreds of animals from the wildfires so far.

(Cho đến nay, đội cứu hộ đã cứu được hàng trăm con vật khỏi đám cháy rừng.)

2. This is the first time Ben has visited the swamps in U Minh Thượng National Park, Vietnam.

(Đây là lần đầu tiên Ben đến tham quan các đầm lầy ở Vườn quốc gia U Minh Thượng, Việt Nam.)

3. The sea levels are rising. We haven’t done enough over the years to stop global warming.

(Mực nước biển đang dâng cao. Chúng ta đã không đủ cố gắng trong nhiều năm để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.)

4. The road is still closed. They haven’t repaired it since the last landslide.

(Con đường vẫn đóng. Họ đã không sửa chữa nó kể từ vụ lở đất cuối cùng.)

5. How long have you helped the glassland conservation group?

(Bạn đã giúp nhóm bảo tồn vùng đất thủy tinh trong bao lâu?)

6. Who has thrown the rubbish into the pond? It looks dirty now.

(Ai đã vứt rác xuống ao? Bây giờ nó trông thật bẩn.)