Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright:...

Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 Tiếng Anh 11 – Bright: Put the verbs in brackets into the Present Perfect. (Đặt các từ trong ngoặc thành thì Hiện tại hoàn thành.) A: The village pond looks so clean! B

Hướng dẫn giải Bài 2 3b. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 11 Bright. Gợi ý: (+) S + have/has + V3/ed.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.

(Đặt các từ trong ngoặc thành thì Hiện tại hoàn thành.)

1. A: The village pond looks so clean!

B: That’s because we __________ (just/remove) a lot of plastic waste from it.

2. A: __________ (Joe/finish) his essay about the effects of global warming yet?

B: No, not yet. He’s still collecting materials.

3. A: Look at all the damage from the hurricane.

B: I know. Heavy rain __________ (destroy) many of the trees.

4. A: __________ (firefighters/put out) the wildfire?

B: No, they __________ (not/stop) it yet. It is still burning.

5. A: How long __________ (you/study) extreme weather events?

B: We __________ (start) it since 2002.

6. A: Did you enjoy helping the jungle conservation volunteer group?

B: Yes. It’s the first time I __________ (do) one and it was great.

7. A: There’s another heatwave today!

B: I know. Global warming __________ (change) the climate.

8. A: This is the second time we __________ (experience) heavy rain.

B: Yes, I hope it will end soon.

Hướng dẫn:

(+) S + have/has + V3/ed

(-) S + have/has + not + V3/ed

(?) Have/Has + S + V3/ed?

Lời giải:

1.

A: The village pond looks so clean!

(Cái ao làng trông sạch quá!)

B: That’s because we have just removed a lot of plastic waste from it.

(Đó là bởi vì chúng tôi vừa loại bỏ rất nhiều rác thải nhựa cho nó.)

2.

A: Has Joe finished his essay about the effects of global warming yet?

(Joe đã hoàn thành bài luận về tác động của sự nóng lên toàn cầu chưa?)

B: No, not yet. He’s still collecting materials.

(Chưa. Anh ấy vẫn đang thu thập tài liệu.)

3.

A: Look at all the damage from the hurricane.

(Nhìn vào tất cả thiệt hại từ cơn bão.)

B: I know. Heavy rain has destroyed many of the trees.

(Tôi biết. Mưa lớn đã phá hủy nhiều cây cối.)

4.

A: Have firefighters put out the wildfire?

(Lính cứu hỏa đã dập tắt đám cháy chưa?)

B: No, they haven’t stopped it yet. It is still burning.

(Chưa, họ vẫn đang dập tắt nó. Nó vẫn đang cháy.)

5.

A: How long have you studied extreme weather events?

(Bạn đã nghiên cứu về các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt trong bao lâu rồi?)

B: We have started it since 2002.

(Chúng tôi đã bắt đầu từ năm 2002.)

6.

A: Did you enjoy helping the jungle conservation volunteer group?

(Bạn có thích giúp đỡ nhóm tình nguyện bảo tồn rừng nhiệt đới không?)

B: Yes. It’s the first time I have done one and it was great.

(Vâng. Đây là lần đầu tiên tôi làm và nó thật tuyệt.)

7.

A: There’s another heatwave today!

(Hôm nay lại có một đợt nắng nóng!)

B: I know. Global warming has changed the climate.

(Tôi biết. Sự nóng lên toàn cầu đã làm thay đổi khí hậu.)

8.

A: This is the second time we have experienced heavy rain.

(Đây là lần thứ hai chúng tôi gặp mưa lớn.)

B: Yes, I hope it will end soon.

(Vâng, tôi hy vọng nó sẽ kết thúc sớm.)