Đáp án Bài 3 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: Phân biệt Stative verbs (Động từ trạng thái) và Dynamic verbs (Động từ động).
Câu hỏi/Đề bài:
3. Put the verbs (1-3) into the Present Simple or the Present Continuous. Discuss with your partner how the meaning differs.
(Chia động từ (1-3) ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn. Thảo luận với bạn của bạn về ý nghĩa khác nhau như thế nào.)
1. see
a. I _________ my friends tonight.
b. I _________ that you are having problems with your parents.
2. smell
a. Christa _________ the flower.
b. Something _________ delicious; what is mum cooking?
3. look
a. Mary _________ sad about her argument with her parents.
b. The children _________ at some old family photos.
Hướng dẫn:
Phân biệt Stative verbs (Động từ trạng thái) và Dynamic verbs (Động từ động)
+ Động từ trạng thái mô tả trạng thái, thường không được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn.
+ Động từ trạng thái thường là những động từ nhận thức (see, hear, smell, taste,…); động từ mô tả cảm xúc (enjoy, hate, love…); hay những động từ thể hiện suy nghĩ (know, think, believe…)
+ Động từ động mô tả một hành động, có thể chia thì hiện tại tiếp diễn.
+ Có những động từ vừa là động từ trạng thái và động từ động, nhưng được dùng với nghĩa khác nhau.
Lời giải:
1. see
a. I am seeing my friends tonight.
(Tôi sẽ gặp bạn bè của tôi vào tối nay.)
Giải thích: “see” ở đây là động từ động, mang nghĩa là “gặp” bạn bè vào tối nay => chia thì hiện tại tiếp diễn.
b. I see that you are having problems with your parents.
(Tôi thấy rằng bạn đang có vấn đề với cha mẹ của bạn.)
Giải thích: “see” ở đây là động từ trạng thái chỉ nhận thức => chia thì hiện tại đơn.
2. smell
a. Christa is smelling the flower.
(Christa đang ngửi hoa.)
Giải thích: “smell” ở đây là động từ động, mang nghĩa là ngửi => chia thì hiện tại tiếp diễn.
b. Something smells delicious; what is mum cooking?
(Một thứ gì đó trông có vẻ ngon; mẹ đang nấu món gì vậy nhỉ?)
Giải thích: “smell” ở đây là động từ trạng thái chỉ nhận thức, mang nghĩa là “trông có vẻ” => chia thì hiện tại đơn.
3. look
a. Mary looks sad about her argument with her parents.
(Mary có vẻ buồn về cuộc cãi vã của cô ấy với cha mẹ.)
Giải thích: “look” ở đây là động từ trạng thái chỉ nhận thức, mang nghĩa là “trông có vẻ” => chia thì hiện tại đơn.
b. The children are looking at some old family photos.
(Những đứa trẻ đang nhìn vào một vài bức ảnh cũ của gia đình.)
Giải thích: “look” ở đây là động từ động, mang nghĩa là nhìn => chia thì hiện tại tiếp diễn.