Hướng dẫn giải Bài 2 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: Present Simple (Hiện tại đơn): dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Put the verbs in brackets into the Present Simple or Present Continuous.
(Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
1. My cousins ___________ (eat) dinner at my house once a week.
2. Jackie’s uncle ___________ (work) at a bank in London.
3. Mike ___________ (not/help) his mother with the shopping now.
4. My parents ___________ (always/complain) about my chores!
5. Mary ___________ (argue) with her parents a lot these days.
6. A: What time ___________ (we/meet) Mum and Dad at the theatre tonight?
B: The show ___________ (start) at 8:00, so around 7:30.
Hướng dẫn:
Present Simple (Hiện tại đơn): dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình …
Cấu trúc Present Simple (Hiện tại đơn) với động từ thường:
Câu khẳng định: S + V(s/es) + …
Câu phủ định: S + do/ does + not + V bare + …
Câu hỏi: Do/Does + S + V bare +… ?
Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn): dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.
Cấu trúc Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn):
Câu khẳng định: S + am/is/are + V – ing
Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing
Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing ?
Lời giải:
1. eat |
2. works |
3. isn’t helping |
4. are always complaining |
5. is arguing |
6. are we meeting – starts |
1. My cousins eat dinner at my house once a week.
(Anh em họ của tôi ăn tối ở nhà tôi mỗi tuần một lần.)
Giải thích: “once a week” diễn tả một hành động lặp đi lặp lại => chia hiện tại đơn.
2. Jackie’s uncle works at a bank in London.
(Chú của Jackie làm việc tại một ngân hàng ở London.)
Giải thích: việc cậu của Jackie làm tại ngân hàng là một trạng thái lâu dài => chia hiện tại đơn.
3. Mike isn’t helping his mother with the shopping now.
(Mike không giúp mẹ đi mua sắm ngay bây giờ.)
Giải thích: “now” (bây giờ) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
4. My parents are always complaining about my chores!
(Bố mẹ tôi luôn phàn nàn về việc dọn nhà của tôi!)
Giải thích: lời phàn nàn => chia thì hiện tại tiếp diễn.
5. Mary is arguing with her parents a lot these days.
(Dạo này Mary cãi nhau với bố mẹ rất nhiều.)
Giải thích: “these days” (dạo này) chỉ việc cãi nhau với bố mẹ là một hành động tạm thời => chia thì hiện tại tiếp diễn.
6. A: What time are we meeting Mum and Dad at the theatre tonight?
(Tối nay mấy giờ chúng ta gặp bố mẹ ở nhà hát?)
B: The show starts at 8:00, so around 7:30.
(Chương trình bắt đầu lúc 8:00, vậy khoảng 7:30.)
Giải thích: “tonight” (tối nay) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn; “start” diễn tả một lịch trình => chia thì hiện tại đơn.