Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 Tiếng Anh 11 - Bright Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) Tiếng...

Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) Tiếng Anh 11 – Bright: Grammar Choose the most appropriate option. (Chọn phương án phù hợp nhất.) My brother ______ with me. I’m really upset about that. A. always argued B

Giải Bài 2 Review (Units 1 – Review (Units 1 – 4) – Tiếng Anh 11 Bright.

Câu hỏi/Đề bài:

Grammar

2. Choose the most appropriate option.

(Chọn phương án phù hợp nhất.)

1. My brother ______ with me. I’m really upset about that.

A. always argued

B. is always arguing

C. always argues

D. was always arguing

2. The city tour ______ at 10 a.m every day.

A. starts

B. started

C. is starting

D. has started

3. Jennie ______ all young people should volunteer to help protect heritage sites.

A. believes

B. was believing

C. is believing

D. believe

4. The royal flower garden at the palace ______ so wonderful.

A. smells

B. was smelling

C. is smelling

D. has smelt

5. When Carla was a teenager, she often ______ in volunteer programmes at heritage sites.

A. participates

B. has participated

C. participated

D. participate

6. ______ booked the tour tickets to Fansipan Mountain.

A. It was that Jim

B. It were Jim that

C. That is was Jim

D. It was Jim that

7. Kevin’s parents ______ about family rules with him for over one hour.

A. talk

B. has talked

C. are talking

D. have talked

8. It is the first time I ______ to an Earth Day.

A. went

B. have been

C. was going

D. go

9. Either Theresa ______ Kelly will guide the tourists to the Independence Palace.

A. and

B. or

C. but also

D. nor

10. A ______ showed us around the pyramids.

A. tourguide

B. tour guide

C. tour-guide

D. touring guide

Lời giải:

1. B

2. A

3. A

4. A

5. C

6. D

7. D

8. B

9. B

10. B

1. B

My brother is always arguing with me. I’m really upset about that.

(Anh trai tôi luôn tranh cãi với tôi. Tôi thực sự khó chịu về điều đó.)

Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại làm người khác khó chịu => S + am/is/are + always + Ving

2. A

The city tour starts at 10 a.m every day.

(Chuyến tham quan thành phố bắt đầu lúc 10 giờ sáng hàng ngày.)

Giải thích: “every day” là dấu hiệu thì hiện tại đơn => S(số ít) + Vs/es

3. A

Jennie believes all young people should volunteer to help protect heritage sites.

(Jennie tin rằng tất cả những người trẻ tuổi nên tình nguyện giúp bảo vệ các di sản.)

Giải thích: “believe” không chia ở dạng tiếp diễn, chủ ngữ số ít => S(số ít) + Vs/es

4. A

The royal flower garden at the palace smells so wonderful.

(Vườn hoa hoàng gia trong cung tỏa hương thơm ngát.)

Giải thích: “smell” là động từ trạng thái không được phép chia tiếp diễn => S(số ít) + Vs/es

5. C

When Carla was a teenager, she often participated in volunteer programmes at heritage sites.

(Khi Carla còn là một thiếu niên, cô ấy thường tham gia các chương trình tình nguyện tại các khu di sản.)

Giải thích: vế trước có “was” quá khứ đơn => S + Ved/V2 (participate – participated)

6. D

It was Jim that booked the tour tickets to Fansipan Mountain.

(Chính Jim đã đặt vé tham quan núi Fansipan.)

Giải thích: cấu trúc câu chẻ: It + be +…+ that + S + V

7. D

Kevin’s parents have talked about family rules with him for over one hour.

(Cha mẹ của Kevin đã nói chuyện về các quy tắc gia đình với anh ấy trong hơn một giờ.)

Giải thích: “for” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => S(số nhiều) + have Ved/V3

8. B

It is the first time I have been to an Earth Day.

(Đây là lần đầu tiên tôi tham dự Ngày Trái đất.)

Giải thích: “the first time” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành => I have + Ved/V3

9. B

Either Theresa or Kelly will guide the tourists to the Independence Palace.

(Theresa hoặc Kelly sẽ hướng dẫn khách du lịch đến Dinh Độc Lập.)

Giải thích: either…or… (hoặc…hoặc là…)

10. B

A tour guide showed us around the pyramids.

(Một hướng dẫn viên du lịch chỉ cho chúng tôi xung quanh các kim tự tháp.)

Giải thích: cụm danh từ “tour guide” (hướng dẫn viên du lịch).