Hướng dẫn giải Bài 2 2b. Grammar – Unit 2 – Tiếng Anh 11 Bright. Hướng dẫn: Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2.
Câu hỏi/Đề bài:
2. Choose the correct option.
(Chọn phương án đúng.)
1. When I was a child, I often was visiting/visited my grandfather in Hanoi.
2. They were leaving their hotel when the tour bus was arriving/arrived.
3. At 7 o’clock last night, we ate/were eating a delicious meal at a stall in the Old Quarter.
4. Did Janice go/Was Janice going to Malaysia last summer?
5. Calvin was reading a guidebook while Jill took/was taking pictures.
6. I didn’t see/wasn’t seeing the ancient city yesterday.
7. Samantha went online, found a boat tour and booked/was booking it straight away.
Hướng dẫn:
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Diễn tả:
– Một hành động đã xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
– Những hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
– Một thói quen trong quá khứ.
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing
Diễn tả:
– Một hành động đang được tiến hành tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
– Một hành động đang được tiến hành thì một hành động khác cắt ngang, dùng Quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra (hành động dài hơn) và Quá khứ đơn cho hành động cắt ngang (hành động ngắn hơn).
– Hai hoặc nhiều hành động đồng thời trong quá khứ.
Lời giải:
1. When I was a child, I often visited my grandfather in Hanoi.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đến thăm ông ngoại ở Hà Nội.)
Giải thích: thói quen trong quá khứ => chia quá khứ đơn.
2. They were leaving their hotel when the tour bus arrived.
(Họ đang rời khách sạn thì xe buýt du lịch đến.)
Giải thích: một hành động đang được tiến hành thì một hành động khác cắt ngang => chia quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.
3. At 7 o’clock last night, we were eating a delicious meal at a stall in the Old Quarter.
(Lúc 7 giờ tối qua, chúng tôi đang ăn một bữa ngon lành tại một quán ăn trong khu phố cổ.)
Giải thích: hành động đang được tiến hành tại một thời điểm xác định trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn.
4. Did Janice go to Malaysia last summer?
(Janice có đi Malaysia vào mùa hè năm ngoái không?)
Giải thích: hành động đã xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ “last summer”=> chia quá khứ đơn.
5. Calvin was reading a guidebook while Jill was taking pictures.
(Calvin đang đọc sách hướng dẫn trong khi Jill đang chụp ảnh.)
Giải thích: hai hành động đồng thời trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn.
6. I didn’t see the ancient city yesterday.
(Tôi đã không nhìn thấy thành phố cổ ngày hôm qua.)
Giải thích: có “yesterday” dấu hiệu của quá khứ => chia quá khứ đơn.
7. Samantha went online, found a boat tour and booked it straight away.
(Samantha lên mạng, tìm một tour du lịch bằng thuyền và đặt ngay.)
Giải thích: các hành động lần lượt xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn.