Giải Bài 2 Writing – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences using the words/phrases in brackets. You may change the forms or add any other words where necessary.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ/cụm từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi các hình thức hoặc thêm bất kỳ từ nào khác khi cần thiết.)
1. Don’t waste your time reading this book. (worth)
→ It’s ___________________________________________ this book.
2. I’d prefer you not to go hiking in tropical forests. (rather)
→ I’d ______________________________________ go hiking in tropical forests.
3. The disappearance of a single species can affect the entire food chain. (disappear)
→ If a ______________________________________, the entire food chain can be affected.
4. Our environmental project stands a very good chance of winning a prize. (highly)
→ It’s ______________________________________________ will win a prize.
5. I’m just about to give up this diet because it’s not working at all. (on the point)
→ I’m ________________________________________ because it’s not working at all.
6. It was very windy, but we really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park. (despite)
→ We really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park ______________ was very windy.
7. It’s highly unlikely that our conservation programme will be successful. (chance)
→ There is very little ______________________________ will be successful.
8. They tried very hard to complete their project by the end of this month. (their best)
→ They ____________________________________ their project by the end of this month.
Lời giải:
1. (don’t waste one’s time + V-ing = it’s not worth + V-ing: không đáng để làm gì)
It’s not worth reading this book.
(Nó không đáng để đọc cuốn sách này.)
2. (I’d prefer you not to V = I’d rather you didn’t + V: Tôi muốn bạn không làm…)
I’d rather you didn’t go hiking in tropical forests.
(Tôi muốn bạn không đi leo núi trong rừng nhiệt đới.)
3. If a single species disappears, the entire food chain can be affected.
(Nếu một loài biến mất, toàn bộ chuỗi thức ăn có thể bị ảnh hưởng.)
4. (sth stands a very good chance of = It’s highly likely that sth: có khả năng, cơ hội lớn …)
It’s highly likely that our environmental project will win a prize.
(Rất có khả năng dự án môi trường của chúng ta sẽ giành được giải thưởng.)
5. (I’m just about to V = I’m on the point of V-ing: Tôi sắp/chuẩn bị làm gì)
I’m on the point of giving up this diet because it’s not working at all.
(Tôi sắp từ bỏ chế độ ăn kiêng này vì nó không hiệu quả chút nào.)
6. We really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park despite the fact that it was very windy.
(Chúng tôi rất thích buổi dã ngoại ở Vườn quốc gia Cúc Phương mặc dù trời rất gió.)
7. (It’s highly unlikely that = There is very little chance that: Có rất ít khả năng, cơ hội…)
There is very little chance that our conservation programme will be successful.
(Có rất ít cơ hội để chương trình bảo tồn của chúng ta thành công.)
8. They tried/did their best to complete their project by the end of this month.
(Họ đã cố gắng/làm hết sức mình để hoàn thành dự án của họ vào cuối tháng này.)