Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 Vocabulary – Unit 10 SBT Tiếng Anh 11 – Global...

Bài 3 Vocabulary – Unit 10 SBT Tiếng Anh 11 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences using the correct forms of the words and phrase in the box. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong

Hướng dẫn giải Bài 3 Vocabulary – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Nghĩa của từ vựng.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Complete the sentences using the correct forms of the words and phrase in the box.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong hộp.)

1. Creating __________ areas for endangered species is one way to save wildlife.

2. There are many different types of __________ around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.

3. __________ is essential for the processes that support all life on Earth.

4. __________ not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.

5. It is believed that there are more than five million __________ of insects, but only one million have been found and described.

6. Scientists estimate that 25 percent of all marine species live in and around __________.

7. A __________ describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.

8. Biologists have found more than 350 mammal species __________ to Australia.

Hướng dẫn:

Nghĩa của từ vựng:

– biodiversity: đa dạng sinh học

– species: loài

– habitat: môi trường sống

– food chain: chuỗi thức ăn

– tropical forest: rừng nhiệt đới

– coral reef: rặng san hô

– protect: bảo vệ

– native: bản xứ, bản địa

Lời giải:

1. Creating protected areas for endangered species is one way to save wildlife.

(Tạo các khu bảo tồn cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng là một cách để cứu động vật hoang dã.)

2. There are many different types of habitats around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.

(Có nhiều loại môi trường sống khác nhau trên khắp thế giới từ rừng đến sa mạc và từ hồ nhỏ đến biển khơi.)

3. Biodiversity is essential for the processes that support all life on Earth.

(Đa dạng sinh học cần thiết cho các quá trình hỗ trợ mọi sự sống trên Trái đất.)

4. Tropical forests not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.

(Rừng nhiệt đới không chỉ làm mát bề mặt trái đất mà còn cung cấp thức ăn và nước uống cho chúng ta.)

5. It is believed that there are more than five million species of insects, but only one million have been found and described.

(Người ta tin rằng có hơn năm triệu loài côn trùng, nhưng chỉ có một triệu loài được tìm thấy và mô tả.)

6. Scientists estimate that 25 per cent of all marine species live in and around coral reefs.

(Các nhà khoa học ước tính rằng 25% các loài sinh vật biển sống trong và xung quanh các rạn san hô.)

7. A food chain describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.

(Chuỗi thức ăn mô tả cách mỗi sinh vật lấy thức ăn, năng lượng và chất dinh dưỡng được truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác như thế nào.)

8. Biologists have found more than 350 mammal species native to Australia.

(Các nhà sinh vật học đã tìm thấy hơn 350 loài động vật có vú có nguồn gốc từ Australia.)