Lời giải Bài 3 Grammar – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 11 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
3. What do we call these things and people? Complete the sentences using compound nouns. There is an example for you.
(Chúng ta gọi những thứ này và người là gì? Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép. Có một ví dụ cho bạn.)
Example: The service of providing medical care is healthcare.
(Dịch vụ cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế là chăm sóc sức khỏe.)
1. The heat and light energy produced by the sun is called __________.
2. The centre which focuses on projects of new ideas or creativity is called __________.
3. A room in a house where people sit together, relax, or watch TV is a(n) __________.
4. A car that competes in races is a __________.
5. An area where people park their cars is a __________.
6. A container for waste that will be recycled, for example, paper or plastic, is called a __________.
7. An area of land where large amounts of waste are buried underground is a __________.
8. Paper which is not wanted and is thrown away is __________.
Lời giải:
1. The heat and light energy produced by the sun is called solar energy.
(Nhiệt lượng và năng lượng ánh sáng do mặt trời sinh ra gọi là quang năng.)
2. The centre which focuses on projects of new ideas or creativity is called innovation centre.
(Trung tâm tập trung các dự án có ý tưởng mới, sáng tạo gọi là trung tâm đổi mới sáng tạo.)
3. A room in a house where people sit together, relax, or watch TV is a(n) sitting room/living room.
(Căn phòng trong một ngôi nhà nơi mọi người ngồi lại với nhau, thư giãn hoặc xem TV là phòng khách.)
4. A car that competes in races is a race car/racing car.
(Xe thi đấu là xe đua.)
5. An area where people park their cars is a car park.
(Khu vực người dân để xe là bãi đỗ xe.)
6. A container for waste that will be recycled, for example, paper or plastic, is called a recycle bin.
(Thùng chứa chất thải sẽ được tái chế, chẳng hạn như giấy hoặc nhựa, được gọi là thùng rác tái chế.)
7. An area of land where large amounts of waste are buried underground is a landfill.
(Diện tích đất chôn lấp một lượng lớn chất thải dưới đất là bãi chôn lấp rác.)
8. Paper which is not wanted and is thrown away is waste paper.
(Giấy không dùng đến vứt đi là giấy vụn.)