Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 3 trang 62 Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng...

Bài 3 trang 62 Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là: a) M(2;5), N(1;2), P(5;4) b) A(0;6), B(7;7), C(8;0)

Bước 1: Xác định tâm của đường tròn (điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Hướng dẫn giải Giải bài 3 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo – Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:…

Đề bài/câu hỏi:

Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

a) \(M(2;5),N(1;2),P(5;4)\)

b) \(A(0;6),B(7;7),C(8;0)\)

Hướng dẫn:

Bước 1: Xác định tâm của đường tròn (điểm cách đều ba đỉnh của tam giác, là giao điểm của 3 đường trung trực)

Bước 2: Tính bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến một trong ba đỉnh)

Bước 3: Viết phương trình đường tròn \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) với tâm \(I(a;b)\) và bán kính R

Lời giải:

a) Gọi A,B lần lượt là trung điểm của MN, MP ta có: \(A\left( {\frac{3}{2};\frac{7}{2}} \right),B\left( {\frac{7}{2};\frac{9}{2}} \right)\)

Đường trung trực \(\Delta \)của đoạn thẳng MN là đường thẳng đi qua \(A\left( {\frac{3}{2};\frac{7}{2}} \right)\) và nhận vt \(\overrightarrow {MN} = ( – 1; – 3)\) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình \( – x – 3y + 12 = 0\)

Đường trung trực d của đoạn thẳng MP là đường thẳng đi qua \(B\left( {\frac{7}{2};\frac{9}{2}} \right)\) và nhận vt \(\overrightarrow {MP} = (3; – 1)\) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình \(3x – y – 6 = 0\)

\(\Delta \) cắt d tại điểm \(I(3;3)\) cách đều ba điểm M, N, P suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm \(I(3;3)\) và có bán kính \(R = IM = \sqrt 5 \). Vậy (C) có phương trình: \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 5\)

b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC ta có: \(M\left( {\frac{7}{2};\frac{{13}}{2}} \right),N\left( {4;3} \right)\)

Đường trung trực \(\Delta \)của đoạn thẳng AB là đường thẳng đi qua \(M\left( {\frac{7}{2};\frac{{13}}{2}} \right)\) và nhận vt \(\overrightarrow {BA} = ( – 7; – 1)\) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình \( – 7x – y + 31 = 0\)

Đường trung trực d của đoạn thẳng AC là đường thẳng đi qua \(N\left( {4;3} \right)\) và nhận vt \(\overrightarrow {AC} = (8; – 6)\) làm vt pháp tuyến, nên có phương trình \(8x – 6y – 14 = 0\)

\(\Delta \) cắt d tại điểm \(I(4;3)\) cách đều ba điểm A, B, C suy ra đường tròn (C) cần tìm có tâm \(I(4;3)\) và có bán kính \(R = IA = 5\). Vậy (C) có phương trình: \({\left( {x – 4} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 25\)