Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo Bài 8 trang 131 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo:...

Bài 8 trang 131 SBT toán 10 – Chân trời sáng tạo: Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là: A. 1; B. 1, 5; C. 2; D. 2,5

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1}, {x_2}, . . . , {x_n}\) Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\. Vận dụng kiến thức giải Giải bài 8 trang 131 sách bài tập toán 10 – Chân trời sáng tạo – Bài tập cuối Chương 6. Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:…

Đề bài/câu hỏi:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu 4; 7; 5; 6; 6; 7; 9; 5; 6 là:

A. 1;

B. 1,5;

C. 2;

D. 2,5.

Hướng dẫn:

Bước 1: Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: \({x_1},{x_2},…,{x_n}\)

Bước 2: Tìm trung vị \({Q_2}\) của mẫu số liệu

Bằng \({x_m}\) nếu \(n = 2m – 1\); là \(\frac{1}{2}({x_m} + {x_{m + 1}})\) nếu \(n = 2m\)

Bước 3: Tìm tứ phân vị

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Tính \({Q_1}\)là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải \({Q_2}\) (không bao gồm trung vị nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: \(\Delta Q = {Q_3} – {Q_1}\)

Lời giải:

+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm

4

5

5

6

6

6

7

7

9

+ Tứ phân vị: \({Q_2} = 6\); \({Q_1} = \left( {5 + 5} \right):2 = 5;{Q_3} = \left( {7 + 7} \right):2 = 7 \Rightarrow \Delta Q = {Q_3} – {Q_1} = 2\)

Chọn C.