Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success Grammar 2 II. Language – Unit 9 Tiếng Anh 10 – Global...

Grammar 2 II. Language – Unit 9 Tiếng Anh 10 – Global Success: Change these sentences into reported speech. (Chuyển các câu sau về câu gián tiếp.) ‘The burning of coal leads to air pollution, ’ Mrs Le explained

Đáp án Grammar 2 II. Language – Unit 9 – Tiếng Anh 10 Global Success. Tham khảo: Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Change these sentences into reported speech.

(Chuyển các câu sau về câu gián tiếp.)

1. ‘The burning of coal leads to air pollution,’ Mrs Le explained.

(“Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí,” bà Lê giải thích.)

2. ‘I have to present my paper on endangered animals next week,’ Nam said.

(“Tôi phải trình bày bài làm của tôi về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới,” Nam nói.)

3. ‘Do human activities have an impact on the environment?’ Linda asked the speaker.

(“Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?” Linda hỏi diễn giả.)

4. ‘What environmental projects is your school working on?’ Nam aksed Mai.

(“Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?” Nam hỏi Mai.)

5. ‘I will read more articles before writing the essay, Nam,’ Tom said.

(‘Tôi sẽ đọc thêm nhiều bài báo trước khi viết bài luận, Nam,’ Tom nói.)

Hướng dẫn:

– Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian.

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

=> Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

=> Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

=> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

=> Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

=> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn: will/ shall

=> would/ should

Tương lai gần: be going to

=> was/were going to

Here

Now

Today

Ago

Tomorrow

The day after tomorrow

Yesterday

The day before yesterday

Next week

Last week

Last year

=> There

=> Then

=> That day

=> Before

=> The next day / the following day

=> In two day’s time / two days after

=> The day before / the previous day

=> Two day before

=> The following week

=> The previous week / the week before

=> The previous year / the year before

– Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.

Lời giải:

1. Mrs Le explained that the burning of coal led/ leads to air pollution.

(Bà Lê giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.)

2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.

(Nam nói tuần sau phải thuyết trình về động vật có nguy cơ tuyệt chủng.)

3. Linda asked the speaker if/ whether human activities had/ have an impact on the environment.

(Linda hỏi người nói liệu các hoạt động của con người có tác động đến môi trường hay không.)

4. Nam asked Mai what environmental projects her school was working on.

(Nam hỏi Mai về những dự án môi trường mà trường cô ấy đang thực hiện.)

5. Tom said to/ told Nam that he would read more articles before writing the essay.

(Tom nói với Nam rằng anh ấy sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận.)