Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 Tiếng Anh 10 - Bright Bài 8 1b. Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 10 – Bright:...

Bài 8 1b. Grammar – Unit 1 Tiếng Anh 10 – Bright: Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn

Trả lời Bài 8 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: Cách dùng Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái).

Câu hỏi/Đề bài:

9. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)

1. Tony _____________________ (like) mopping the floor.

2. This material _____________________ (feel) like silk.

3. _____________________ (this car/belong) to Hugo?

4. Dad _____________________ (taste) the noodles to check if they need more salt.

5. Why _____________________ (you/smell) the soup?

Hướng dẫn:

Cách dùng Stative verbs (Động từ chỉ trạng thái)

– Động từ chỉ trạng thái là những động từ diễn tả một trạng thái hơn là một hành động và thường không có dạng tiếp diễn.

– Động từ chỉ trạng thái bao gồm các động từ chỉ cảm xúc (want, like, love, hate, know, need, etc.), động từ suy nghĩ (know, think, believe, etc.), động từ nhận thức (see, hear, feel, smell, taste, feel, look, etc.) và động từ sở hữu (have, own, belong, etc.)

– Chúng ta có thể sử dụng một số động từ này ở dạng tiếp diễn khi chúng diễn tả một hành động tạm thời, không phải là một trạng thái.

Lời giải:

1. Tony likes mopping the floor.

(Tony thích lau nhà.)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “like” (thích) -> thì hiện tại đơn, chủ ngữ Tony số ít => likes

2. This material feels like silk.

(Cái chất liệu này giống như lụa.)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “feel” (cảm thấy) -> chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ “material” số ít => feels

3. Does this car belong to Hugo?

(Chiếc xe ô tô này có phải của Hugo không?)

Giải thích: Động từ chỉ trạng thái “belong” (thuộc về) -> chia thì hiện tại đơn dạng câu hỏi, chủ ngữ “car” số ít => Does this car belong

4. Dad is tasting the noodles to check if they need more salt.

(Bố đang nếm mì để kiếm tra xem chúng có cần thêm muối hay không.)

Giải thích: Hành động taste (nếm) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “dad” số ít => is tasting

5. Why are you smelling the soup?

(Tại sao bạn lại ngửi mùi súp vậy?)

Giải thích: Hành động smell (ngửi) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn dạng câu hỏi, chủ ngữ “you” -> are you smelling