Giải chi tiết Bài 10 1b. Grammar – Unit 1 – Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Thì hiện tạ đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi.
Câu hỏi/Đề bài:
10. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.)
1. A: You __________________ (look) lovely, Emma! You __________________ (not/usually/wear) dresses.
B: I __________________ (know), but I __________________ (go) to my cousin’s wedding today.
2. A: Kevin never __________________ (play) basketball with us on Saturday mornings.
B: Actually, he __________________ (help) his grandma with her shopping.
3. A: __________________ (you/watch) a film at the cinema this evening?
B: No, we __________________ (hang out) at Tom’s house.
4. A: __________________ (Lucy/use) the computer at the moment?
B: No, she __________________ (tidy) her bedroom.
5. A: Excuse me, I __________________ (look) for a leather jacket.
B: I’m afraid we __________________ (not/sell) leather clothes in this shop.
Hướng dẫn:
1. Thì hiện tạ đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, lịch trình,…
Cấu trúc với động từ thường:
– Câu khẳng định: S + V(s/es)
– Câu phủ định: S + do/ does + not + V(nguyên thể)
– Câu hỏi: Do/Does + S + V(nguyên thể)?
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay thời điểm nói hay là một hành động tạm thời.
– Câu khẳng định: S + am/is/are + V – ing
– Câu phủ định: S + am/is/are + not + V – ing
– Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V – ing ?
Lời giải:
1. A: You look lovely, Emma! You don’t usually wear dresses.
(Bạn trông thật đáng yêu, Emma! Bạn không thường mặc váy.)
B: I know, but I am going to my cousin’s wedding today.
(Tớ biết mà, nhưng tớ sẽ đi dự đám cưới anh em họ của tớ vào hôm nay.)
Giải thích:
Chỗ trống 1: Động từ chỉ trạng thái “look” (trông có vẻ) -> chia thì hiện tại đơn dạng khẳng định chủ ngữ “you” => you look
Chỗ trống 2: Có trạng từ chỉ tần suất “usually” -> chia thì hiện tại đơn, dạng phủ định chủ ngữ “you” => don’t usually wear
Chỗ trống 3: Động từ chỉ trạng thái “know” -> chia thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ “I” => know
Chỗ trống 4: Có từ “today” -> chia thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “I” => am going
2. A: Kevin never plays basketball with us on Saturday mornings.
(Kevin không bao giờ chơi bóng rổ với chúng ta vào những sáng thứ bảy.)
B: Actually, he helps his grandma with her shopping.
(Thực ra anh ấy giúp bà đi mua sắm.)
Giải thích:
Chỗ trống 1: Trạng từ chỉ tần suất “never” -> chia thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, chủ ngữ Kevin số ít => plays
Chỗ trống 2: Việc giúp đỡ “help” là việc làm thường xuyên vào những sáng thứ Bảy -> chia thì hiện tại đơn, câu khẳng định, chủ ngữ “he” => helps
3. A: Are you watching a film at the cinema this evening?
(Bạn có đi xem phim ở rạp chiếu phim vào tối nay không nhỉ?)
B: No, we are hanging out at Tom’s house.
(Không nha, chúng tớ phải đến chơi tại nhà Tom rồi.)
Giải thích:
Chỗ trống 1: Có “this evening” (tối nay) -> chia thì hiện tại tiếp diễn, câu hỏi, chủ ngữ “you” => are you watching
Chỗ trống 2: Câu hỏi chia thì hiện tại tiếp diễn => câu trả lời cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ “we” => are hanging out
4. A: Is Lucy using the computer at the moment?
(Lucy có đang sử dụng máy vi tính ngay lúc này không vậy?)
B: No, she is tidying her bedroom.
(Không đâu, cô ấy đang dọn phòng ngủ rồi.)
Giải thích:
Chỗ trống 1: Có “at the moment” (ngay lúc này) -> chia thì hiện tại tiếp diễn, câu hỏi, chủ ngữ Lucy số ít => Is Lucy using
Chỗ trống 2: Câu hỏi chia thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ “she” => is tidying
5. A: Excuse me, I am looking for a leather jacket.
(Làm phiền bạn rồi, tôi đang tìm một chiếc áo khoác da.)
B: I’m afraid we don’t sell leather clothes in this shop.
(Tôi e rằng chúng tôi không bán chiếc áo khoác da nào ở cửa hàng này rồi bạn ơi.)
Giải thích:
Chỗ trống 1: Chỉ hành động “look for” (tìm kiếm) là một hành động tạm thời -> chia thì hiện tại tiếp diễn, dạng khẳng định, chủ ngữ “I” => am looking
Chỗ trống 2: Hành động “not sell” (không bán) là một sự thật: cửa hàng không bán áo khoác da -> chia thì hiện tại đơn, dạng phủ định, chủ ngữ “we” => don’t sell