Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Câu 1: (Bài 1) III. Grammar III. Grammar – Unit 7 SBT...

Câu 1: (Bài 1) III. Grammar III. Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó

Hướng dẫn giải Câu 1: (Bài 1) III. Grammar III. Grammar – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức). Gợi ý: Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để.

Câu hỏi/Đề bài:

1. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.

(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

1. European markets are usually the more competitive than Asian markets.

2. The WTO is the larger trade organisation in the world.

3. Poorly designed packaging makes our products the least competitive than foreign products.

4. Viet Nam has become one of the more popular destinations for foreign tourists in Asia.

5. Some universities in Viet Nam have become the more attractive to foreign students than before.

6. This place was named the more popular attraction in our country.

7. Some imported goods are the cheaper than locally produced goods.

8. The United Nations is a largest international organisation.

Hướng dẫn:

Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để:

– So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.

– Cho thấy sự thay đổi

Công thức:

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)

2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)

Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của người hoặc vật đó.

Công thức:

1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)

2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)

Lời giải:

1. European markets are usually more competitive than Asian markets.

(Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.)

2. The WTO is the largest trade organisation in the world.

(WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới.)

3. Poorly designed packaging makes our products less competitive than foreign products.

(Bao bì được thiết kế kém làm cho sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngoài.)

4. Viet Nam has become one of the most popular destinations for foreign tourists in Asia.

(Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước ngoài ở châu Á.)

5. Some universities in Viet Nam have become more attractive to foreign students than before.

(Một số trường đại học ở Việt Nam đã trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngoài so với trước đây.)

6. This place was named the most popular attraction in our country.

(Nơi đây được mệnh danh là điểm tham quan hút khách nhất nước ta.)

7. Some imported goods are cheaper than locally produced goods.

(Một số hàng hoá nhập khẩu rẻ hơn hàng hoá sản xuất trong nước.)

8. The United Nations is the largest international organisation.

(Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.)