Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh...

Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 7 SBT Tiếng Anh 10 – Global Success (Kết nối tri thức): Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/ superlative) in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh

Lời giải Câu 2: (Bài 2) III. Grammar – Unit 7 – SBT Tiếng Anh 10 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

2. Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/ superlative) in brackets.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh / so sánh nhất) trong ngoặc.)

1. This city becomes (crowded)_________in the summer than in other seasons.

2. Now our organisation is trying to provide (practical) _________ support to disadvantaged people than before.

3. People in this country still lack (basic) _________ services such as gas, water and electricity.

4. They will choose (good) _________ experts to join the peacekeeping activities in the region.

5. As our organisation gets (big) _________ we will need more volunteers.

6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive) _________market.

7. Providing an all-round education is (effective) _________ way to help people in poor countries.

8. This city has become one of (attractive) _________ destinations for foreign visitors.

Lời giải:

1. This city becomes more crowded in the summer than in other seasons.

(Thành phố này trở nên đông đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.)

2. Now our organisation is trying to provide more practical support to disadvantaged people than before.

(Hiện nay tổ chức của chúng tôi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người có hoàn cảnh khó khăn hơn trước.)

3. People in this country still lack the most basic services such as gas, water and electricity.

(Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.)

4. They will choose the best experts to join the peacekeeping activities in the region.

(Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình trong khu vực.)

5. As our organisation gets bigger we will need more volunteers.

(Khi tổ chức của chúng tôi lớn hơn, chúng tôi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.)

6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a more competitive market.

(Khi có nhiều người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong một thị trường cạnh tranh hơn.)

7. Providing an all-round education is the most effective way to help people in poor countries.

(Cung cấp một nền giáo dục toàn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước nghèo.)

8. This city has become one of the most attractive destinations for foreign visitors.

(Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước ngoài.)