Giải chi tiết Bài 4 5b. Grammar – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Đại từ quan hệ.
Câu hỏi/Đề bài:
4. Fill in each gap with who, which, that or whose.
(Điền vào khoảng trống với các từ who, which, that hoặc whose.)
1. Janet is the girl __________________ brother helped us clean up at the park.
2. George works for a company __________________ makes compost bins.
3. This is Mark, __________________ is a member of the local wildlife group.
4. Tammy knows the man __________________ owns the animal shelter down the street.
5. Can you give me the book about how to use solar energy __________________ is on the top shelf?
Hướng dẫn:
Đại từ quan hệ |
Cách dùng |
|
– WHO |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O |
|
– WHOM: |
Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V |
|
– WHICH: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V |
|
– THAT: |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. * Các trường hợp thường dùng “that”: – khi đi sau các hình thức so sánh nhất – khi đi sau các từ: only, the first, the last – khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật – khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. * Các trường hợp không dùng that: – trong mệnh đề quan hệ không xác định – sau giới từ |
|
– WHOSE: |
Chỉ sự sở hữu của cả người và vật. …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. |
Lời giải:
1-whose |
2-which/that |
3-who |
4-who/that |
5-which/that |
1. Janet is the girl whose brother helped us clean up at the park.
(Janet là cô gái có anh trai giúp chúng tôi dọn dẹp ở công viên.)
2. George works for a company which/that makes compost bins.
(George làm việc cho một công ty sản xuất thùng ủ phân.)
3. This is Mark, who is a member of the local wildlife group.
(Đây là Mark, một thành viên của nhóm động vật hoang dã địa phương.)
4. Tammy knows the man who/that owns the animal shelter down the street.
(Tammy biết người đàn ông người là chủ trại động vật ở dưới phố.)
5. Can you give me the book about how to use solar energy which/that is on the top shelf?
(Bạn có thể đưa cho tôi cuốn sách về cách sử dụng năng lượng mặt trời đang ở trên kệ trên cùng được không?)