Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Bright Bài 36 Grammar Bank Section (27 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh...

Bài 36 Grammar Bank Section (27 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 10 – Bright: Fill in each gap with who, which, that or whose. (Điền vào chỗ trống với who, which, that

Lời giải Bài 36 Grammar Bank Section (27 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Gợi ý: Đại từ quan hệ.

Câu hỏi/Đề bài:

36. Fill in each gap with who, which, that or whose.

(Điền vào chỗ trống với who, which, that, hoặc whose)

1 The man ___________ is buying the house next door is an environmental scientist.

2 This is the factory ___________ has the highest emissions.

3 He’s the boy ___________ dad works in the forest.

4 The shop ___________ sells energy-efficient lights is closing down.

5 Are those the clothes ___________ you are going to wear for the clean-up day?

6 She is the girl ___________ wants to start the environmental club at school.

7 Those are the people ___________ didn’t put out their campfire.

8 That’s the family ___________ house is run completely on solar energy.

Hướng dẫn:

Đại từ quan hệ

Cách dùng

– WHO

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

….. N (person) + WHO + V + O

– WHOM:

Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.

…..N (person) + WHOM + S + V

– WHICH:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

– THAT:

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

– sau giới từ

– WHOSE:

Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Lời giải:

1-who/that

2-which/that

3-whose

4-which/that

5-which/that

6-who/that

7-who/that

8-whose

1 The man who/that is buying the house next door is an environmental scientist.

(1 Người đàn ông người đó đang mua căn nhà bên cạnh là một nhà khoa học môi trường.)

2 This is the factory which/that has the highest emissions.

(2 Đây là nhà máy có lượng khí thải cao nhất.)

3 He’s the boy whose dad works in the forest.

(3 Anh ấy là cậu bé có bố làm việc trong rừng.)

4 The shop which/that sells energy-efficient lights is closing down.

(4 Cửa hàng bán đèn tiết kiệm năng lượng đang đóng cửa.)

5 Are those the clothes which/that you are going to wear for the clean-up day?

(5 Đó có phải là quần áo mà bạn sẽ mặc cho ngày dọn dẹp không?)

6 She is the girl who/that wants to start the environmental club at school.

(6 Cô ấy là cô gái muốn bắt đầu câu lạc bộ môi trường ở trường.)

7 Those are the people who/that didn’t put out their campfire.

(7 Đó là những người đã không đốt lửa trại của họ.)

8 That’s the family whose house is run completely on solar energy.

(8 Đó là gia đình có ngôi nhà chạy hoàn toàn bằng năng lượng mặt trời.)