Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Bright Bài 19 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh...

Bài 19 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 10 – Bright: Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.) 1 I listened/was listening to jazz music when Kelly turned on/was turning on the TV

Giải chi tiết Bài 19 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Hướng dẫn: Thì của động từ.

Câu hỏi/Đề bài:

19. Choose the correct option.

(Chọn đáp án đúng.)

1 I listened/was listening to jazz music when Kelly turned on/was turning on the TV. So annoying!

2 We watched/were watching the ballet while the rain poured/was pouring outside.

3 I was waiting/waited for the bus at 8:30 this morning.

4 The band played/were playing their last song when the singer fell/was falling off the stage.

5 While we were watching/watched the film last night, two people in the front row made/were making noise.

6 We were visiting/visited many museums when we went were going to Paris last summer.

Hướng dẫn:

Thì của động từ

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

Thì quá khứ đơn

(Past Simple)

-diễn tả hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại.

-diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

-diễn tả hồi ức, kỷ niệm.

S+ was/were + …

S+ Ved/V(cột 2) + …

Cách thành lập phủ định và nghi vấn

*V(did)

(-) S+ didn’t + Vbare + O.

(?) Did + S + Vbare +O?

*Be (was/were)

(-) S+ was/were + not …

(?) Was/Were + S …?

-ago

-last

-yesterday

-in + mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn

(Past continuous)

-diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

-diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xảy ra trước thì chia quá khứ tiếp diễn, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn.

S+ was/were + Ving

Thành lập phủ định và nghi vấn

(-) S+ was/were + not + Ving

(?) Was/Were + S+ Ving?

-giờ + trạng từ quá khứ.

(at 5p.m yesterday)

-at this/ that time + trạng từ trong quá khứ.

(at this time yesterday)

Lời giải:

1 I listened/was listening to jazz music when Kelly turned on/was turning on the TV. So annoying!

(1 Tôi đang nghe nhạc jazz khi Kelly bật TV. Thật khó chịu!)

2 We watched/were watching the ballet while the rain poured/was pouring outside.

(2 Chúng tôi đang xem múa ba lê trong khi bên ngoài trời đang đổ mưa.)

3 I was waiting/waited for the bus at 8:30 this morning.

(3 Tôi đã đợi xe buýt lúc 8:30 sáng nay.)

4 The band played/were playing their last song when the singer fell/was falling off the stage.

(4 Ban nhạc đang chơi bài hát cuối cùng của họ khi ca sĩ ngã khỏi sân khấu.)

5 While we were watching/watched the film last night, two people in the front row made/were making noise.

(5 Trong khi chúng tôi xem phim tối qua, hai người ở hàng ghế đầu đã gây ồn ào.)

6 We were visiting/visited many museums when we went/were going to Paris last summer.

(6 Chúng tôi đã đến thăm nhiều viện bảo tàng khi chúng tôi đến Paris vào mùa hè năm ngoái.)