Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh lớp 10 SBT Tiếng Anh 10 - Bright Bài 17 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh...

Bài 17 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank SBT Tiếng Anh 10 – Bright: Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn

Đáp án Bài 17 Grammar Bank Section (14 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 10 Bright. Tham khảo: Thì động từ.

Câu hỏi/Đề bài:

17. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

Mark is a student at university. He ____________ 1) (work) part-time as a shop assistant, but he 2) ____________ (not/like) his job. He 3) ____________ (want) to apply for work in the health profession because he 4) ____________ (study) Medicine at the moment. He 5) ____________ (search) for work as a nurse because he 6) ____________ (enjoy) helping people.

Hướng dẫn:

Thì động từ

Cách dùng

Công thức

Từ nhận biết

Thì hiện tại đơn

-diễn tả hành động thường xuyên sảy ra.

-diễn tả thói quen

-diễn tả thời gian biểu, lịch trình, thông báo.

-diễn tả sự thật, chân lý

-diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm

*Tobe:

(+) S+ am/is/are + ……..

(-) S+ am/is/are + not + ……

(?) Tobe + S + N/Adj?

*Verb:

(+) S + V(bare)/V(es/s) + ….

(-) S + don’t/doesn’t + V(bare)..

(?) Do/Does + S + V(bare)…

-seldom/rarely/hardly

-sometimes/occasionally

-often/usually/frequently

-always/constantly

-ever

-every

Thì hiện tại tiếp diễn

-diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

-diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (có kế hoạch từ trước)

-diễn tả sự thay đổi của thói quen

-diễn tả sự ca thán, phàn nàn (always)

(+) S+am/is/are +Ving

(-) S + am/is/are + not + Ving

(?) Am/is/are + S + Ving?

-now

-at the moment

-at present

-right now

-look/hear (!)

Lời giải:

1-works

2-doesn’t like

3-wants

4-is studying

5-enjoys

Mark is a student at university. He works 1) (work) part-time as a shop assistant, but he 2) doesn’t like (not/like) his job. He 3) wants (want) to apply for work in the health profession because he 4) is studying (study) Medicine at the moment. He 5) is searching (search) for work as a nurse because he 6) enjoys (enjoy) helping people.

Tạm dịch:

Mark đang là sinh viên đại học. Anh ấy làm việc 1) bán thời gian như một trợ lý cửa hàng, nhưng anh ấy 2) không thích công việc của mình. Anh ấy 3) muốn xin làm việc trong ngành y tế vì anh ấy 4) hiện tại đang theo học ngành Y. Anh ấy 5) đang tìm việc làm y tá vì anh ấy 6) thích giúp đỡ mọi người.