Trang chủ Lớp 10 Sinh học lớp 10 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10: Phần trắc nghiệm (7 điểm) B C 3. D 4. C 5. C 6. A 7. B 8. B 9. C 10. A 11. D 12. B 13. B 14

Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều. Hướng dẫn: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, khi kết quả thử nghiệm không ủng hộ giả thuyết.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (7 điểm)

1. B

2. C

3. D

4. C

5. C

6. A

7. B

8. B

9. C

10. A

11. D

12. B

13. B

14. D

Câu 1:

Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, khi kết quả thử nghiệm không ủng hộ giả thuyết, cần phải sửa đổi giả thuyết hoặc đưa ra một giả thuyết mới nằm trong bước?

A. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.

B. Kiểm tra giả thuyết khoa học.

C. Quan sát và đặt câu hỏi.

D. Hình thành giả thuyết.

Hướng dẫn:

Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, khi kết quả thử nghiệm không ủng hộ giả thuyết, cần phải sửa đổi giả thuyết hoặc đưa ra một giả thuyết mới nằm trong bước kiểm tra giả thuyết khoa học.

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 2:

Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của nấm và các loài tôm, nhện là:

A. Glycogen. B. Glucose. C. Chitin. D. Cellulose.

Hướng dẫn:

Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của nấm và các loài tôm, nhện là chitin.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 3:

Có khoảng bao nhiêu lại amino acid tham gia cấu tạo nên phân tử protein?

A. 10. B. 40. C. 30. D. 20.

Hướng dẫn:

Protein là phân tử sinh học cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân là khoảng 20 loại amino acid.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 4:

Trong các chất thuộc nhóm lipid, vai trò chủ yếu của cholesterol là:

A. Cấu tạo nên màng sinh chất.

B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

C. Giúp điều chỉnh tính mềm dẻo của màng sinh chất.

D. Thành phần chính của các loại hormone trong cơ thể.

Hướng dẫn:

Trong các chất thuộc nhóm lipid, vai trò chủ yếu của cholesterol là giúp điều chỉnh tính mềm dẻo của màng sinh chất.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 5:

Sắp xếp các cấp độ tổ chức sống ở cơ thể người theo thứ tự đúng:

(1) Tế bào biểu mô ruột; (2) Biểu mô ruột;

(3) Hệ tiêu hóa; (4) Cơ thể;

(5) Ruột non.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (3) → (2) → (1) → (5) → (4).

C. (1) → (2) → (5) → (3) → (4). D. (4) → (3) → (5) → (2) → (1).

Hướng dẫn:

Các cấp độ tổ chức sống ở người xếp theo đúng thứ tự là: tế bào biểu mô ruột => biểu mô ruột => ruột non => hệ tiêu hóa => cơ thể.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 6:

Trong số các nguyên tố khoáng cần thiết cho cơ thể, thiếu nguyên tố nào sau đây sẽ gây bệnh bướu cổ ở người?

A. Iodine (I). B. Calci (Ca). C. Clorua (Cl). D. Coban (Co).

Hướng dẫn:

Trong số các nguyên tố khoáng cần thiết cho cơ thể, thiếu nguyên tố Iodine (I) sẽ gây bệnh bướu cổ ở người.

Lời giải:

Đáp án A.

Câu 7:

Trong cấu trúc của protein, liên kết nào sau đây xuất hiện ở bậc cấu trúc 3?

A. liên kết hydro.

B. liên kết disulfua.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết peptide.

Hướng dẫn:

Trong cấu trúc của protein, liên kết xuất hiện ở bậc cấu trúc 3 là liên kết disulfua.

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 8:

Trong cơ thể người, nhóm nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể được gọi là

A. Đại lượng. B. Vi lượng. C. Đa lượng. D. Tiểu lượng.

Hướng dẫn:

Trong cơ thể người, nhóm nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể được gọi là nguyên tố vi lượng.

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 9:

Cấp độ tổ chức nhỏ nhất thể hiện được đầy đủ chức năng của sự sống là

A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Tế bào. D. Quần thể.

Hướng dẫn:

Cấp độ tổ chức nhỏ nhất thể hiện được đầy đủ chức năng của sự sống là tế bào.

Lời giải:

Đáp án C.

Câu 10:

Trong cấu tạo của phân tử DNA, các nucleotide giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo cách

A. nguyên tắc bổ sung. B. nguyên tắc bù trừ.

C. nguyên tắc cộng hóa trị. D. tự do.

Hướng dẫn:

Dựa vào nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotide ở mạch đơn của phân tử DNA:

A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen; G liên kết với X bằng 3 liên kết hydrogen.

Lời giải:

Đáp án A.

Câu 11:

Vai trò của nguyên tố Phospho trong cơ thể sinh vật là?

A. thành phần của Hemoglobin.

B. tham gia cấu tạo các enzyme.

C. tham gia cấu tạo protein.

D. thành phần quan trọng của nucleic acid.

Hướng dẫn:

Nucleic acid được cấu tạo từ 5 nguyên tố hóa học là C, H, O, N, P.

Lời giải:

Đáp án D.

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể?

A. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong khối lượng của cơ thể.

B. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất.

C. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể.

D. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.

Hướng dẫn:

Phát biểu không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể là đáp án B.

Trong cơ thể, các chất tan được chia thành 2 nhóm chính là chất tan trong nước và chất tan trong dầu.

Các chất tan trong dầu là những chất như: vitamin A, D, E, K …

Lời giải:

Đáp án B.

Câu 13:

Trong cấu tạo của phân tử triglyceride gồm có các thành phần là

A. Cholesterol, acid béo và phosphate.

B. Glycerol và acid béo.

C. Cholesterol và phosphate.

D. Glucose và acid béo.

Hướng dẫn:

Trong cấu tạo của phân tử triglyceride gồm có các thành phần là glycerol và acid béo.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 14:

Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là:

A. Hydrogen (H). B. Calci (Ca). C. Oxygen (O). D. Carbon (C).

Hướng dẫn:

Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là carbon.

Lời giải:

Đáp án D.

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm).

Hãy liệt kê 5 vai trò chính của protein đối với cơ thể và cho ví dụ với mỗi vai trò đó.

Hướng dẫn:

Nắm vững cấu trúc và chức năng của protein trong bài Các phân tử sinh học của tế bào để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

5 vai trò chính của protein là:

  • Cấu trúc: nhiều protein cấu trúc nên các bào quan, bô khung tế bào. Ví dụ: các vi sợi, vi ống cấu tạo nên bộ khung xương tế bào có bản chất từ protein.
  • Xúc tác: protein cấu tạo nên các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
  • Bảo vệ: kháng thể có bản chất là protein, chúng giữ chức năng chống lại các kháng nguyên từ môi trường ngoài xâm nhập vào cơ thể.
  • Vận động: protein là thành phần cấu tạo của lông, roi giúp tế bào di chuyển.
  • Điều hòa: hầu hết các hormone có bản chất là protein đóng vai trò điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ thể.

Câu 2 (1,0 điểm).

Em hãy trình bày các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ bậc.

Hướng dẫn:

Nắm vững kiến thức bài Các cấp độ tổ chức sống và phân biệt được các cấp độ cơ bản và các cấp sống nhỏ hơn cấu tạo nên.

Lời giải:

Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ bậc là: Tế bào => Cơ thể => Quần thể => Quần xã => Hệ sinh thái.