Hướng dẫn giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Cấu trúc của phân tử phospholipid không chứa thành phần nào sau đây?
A. Acid béo. B. Phosphate. C. Glycerol. D. Glycogen.
Câu 2: Loại amino acid nào sau đây thuộc nhóm amino acid không thay thế?
A. Alanine. B. Serin. C. Tryptophan. D. Prolin.
Câu 3: Việc mỗi cấp độ sống đều có khả năng duy trì và điều hòa sự cân bằng trong hệ thống, giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển là nội dung của đặc điểm:
A. Tính tiến hóa liên tục. B. Tính mở.
C. Tính thứ bậc. D. Tính tự điều chỉnh.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nội dung của học thuyết tế bào:
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ các phân tử và nguyên tử.
B. Các tế bào đều có khả năng sinh sản ra các tế bào con.
C. Các quá trinh trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đều được xảy ra bên ngoài tế bào.
D. Mỗi tế bào trong cơ thể đều hoạt động độc lập với nhau.
Câu 5: Có bao nhiêu phương pháp sau đây được sử dụng trong nghiên cứu và học tâp môn Sinh học:
(1) Phương pháp quan sát;
(2) Phương pháp thực nghiệm khoa học;
(3) Phương pháp nuôi cấy mô thực vật;
(4) Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 6: Bệnh loãng xương ở người già là một biểu hiện khi cơ thể bị thiếu nguyên tố khoáng nào sau đây?
A. Carbon (C). B. Flour (Fl). C. Calci (Ca). D. Phospho (P).
Câu 7: Enzyme amilase có trong nước bọt được cấu tạo từ phân tử protein. Theo em, đây là ví dụ về vai trò nào của protein?
A. Bảo vệ cơ thể. B. Dự trữ năng lượng.
C. Vận chuyển các chất qua màng. D. Xúc tác sinh học.
Câu 8: Điều nào sau đây không phải là vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững?
A. Chuyển gene ở động vật.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Xóa đói giảm nghèo.
D. Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9: Trong các cấp độ tổ chức sống cơ bản, các hệ sinh thái trên Trái Đất hình thành nên:
A. Sinh quyển. B. Hệ sinh thái mở rộng.
C. Quần xã. D. Quần thể.
Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA, các nucleotide trong cùng một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết gọi là:
A. liên kết bổ sung. B. liên kết phosphodieste.
C. liên kết cộng hóa trị. D. liên kết ion
Câu 11: Vai trò của nguyên tố Nitrogen (N) trong cơ thể sinh vật là?
A. thành phần của Hemoglobin.
B. tham gia cấu tạo Carbohydrate.
C. tham gia cấu tạo nên phân tử nước.
D. thành phần của Steroid.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể?
A. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong khối lượng của cơ thể.
B. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất.
C. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể.
D. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
Câu 13: Trong số các nguyên tố khoáng có trong cơ thể người, nguyên tố nào chiếm tỉ lệ khối lượng lớn nhất?
A. Carbon (C). B. Oxygen (O). C. Hydrogen (H). D. Nitrogen (N).
Câu 14: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học
A. Sinh học tế bào. B. Sinh lí học. C. Tiến hóa học. D. Khảo cổ học.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy so sánh hai phân tử: tinh bột và glycogen về cấu tạo và chức năng.
Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?