Hướng dẫn giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Sinh lớp 10 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần trắc nghiệm (7 điểm):
Câu 1: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, khi kết quả thử nghiệm không ủng hộ giả thuyết, cần phải sửa đổi giả thuyết hoặc đưa ra một giả thuyết mới nằm trong bước?
A. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
B. Kiểm tra giả thuyết khoa học.
C. Quan sát và đặt câu hỏi.
D. Hình thành giả thuyết.
Câu 2: Loại đường có vai trò là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của nấm và các loài tôm, nhện là:
A. Glycogen. B. Glucose. C. Chitin. D. Cellulose.
Câu 3: Có khoảng bao nhiêu lại amino acid tham gia cấu tạo nên phân tử protein?
A. 10. B. 40. C. 30. D. 20.
Câu 4: Trong các chất thuộc nhóm lipid, vai trò chủ yếu của cholesterol là:
A. Cấu tạo nên màng sinh chất.
B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật.
C. Giúp điều chỉnh tính mềm dẻo của màng sinh chất.
D. Thành phần chính của các loại hormone trong cơ thể.
Câu 5: Sắp xếp các cấp độ tổ chức sống ở cơ thể người theo thứ tự đúng:
(1) Tế bào biểu mô ruột; (2) Biểu mô ruột;
(3) Hệ tiêu hóa; (4) Cơ thể;
(5) Ruột non.
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (3) → (2) → (1) → (5) → (4).
C. (1) → (2) → (5) → (3) → (4). D. (4) → (3) → (5) → (2) → (1).
Câu 6: Trong số các nguyên tố khoáng cần thiết cho cơ thể, thiếu nguyên tố nào sau đây sẽ gây bệnh bướu cổ ở người?
A. Iodine (I). B. Calci (Ca). C. Clorua (Cl). D. Coban (Co).
Câu 7: Trong cấu trúc của protein, liên kết nào sau đây xuất hiện ở bậc cấu trúc 3?
A. liên kết hydro.
B. liên kết disulfua.
C. liên kết cộng hóa trị.
D. liên kết peptide.
Câu 8: Trong cơ thể người, nhóm nguyên tố chiếm khối lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể được gọi là
A. Đại lượng. B. Vi lượng. C. Đa lượng. D. Tiểu lượng.
Câu 9: Cấp độ tổ chức nhỏ nhất thể hiện được đầy đủ chức năng của sự sống là
A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Tế bào. D. Quần thể.
Câu 10: Trong cấu tạo của phân tử DNA, các nucleotide giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo cách
A. nguyên tắc bổ sung. B. nguyên tắc bù trừ.
C. nguyên tắc cộng hóa trị. D. tự do.
Câu 11: Vai trò của nguyên tố Phospho trong cơ thể sinh vật là?
A. thành phần của Hemoglobin.
B. tham gia cấu tạo các enzyme.
C. tham gia cấu tạo protein.
D. thành phần quan trọng của nucleic acid.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về vai trò của nước đối với cơ thể?
A. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong khối lượng của cơ thể.
B. Nước là dung môi hòa tan tất cả các chất.
C. Nước điều hòa nhiệt độ cho tế bào và cơ thể.
D. Nước tham gia trực tiếp vào nhiều phản ứng hóa học.
Câu 13: Trong cấu tạo của phân tử triglyceride gồm có các thành phần là
A. Cholesterol, acid béo và phosphate.
B. Glycerol và acid béo.
C. Cholesterol và phosphate.
D. Glucose và acid béo.
Câu 14: Nguyên tử đóng vai trò cấu tạo nên bộ “xương sống” cho các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid … chính là:
A. Hydrogen (H). B. Calci (Ca). C. Oxygen (O). D. Carbon (C).
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy liệt kê 5 vai trò chính của protein đối với cơ thể và cho ví dụ với mỗi vai trò đó.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ bậc.