Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Câu 3 trang 33 Vở thực hành Toán 9: Các nghiệm của...

Câu 3 trang 33 Vở thực hành Toán 9: Các nghiệm của phương trình x^2 + 7x + 12 = 0 là A. x_1 = 3;x_2 = 4. B. x_1 = – 3;x_2 = – 4. C

Hướng dẫn giải Câu 3 trang 33 Vở thực hành Toán 9 – Giải câu hỏi trắc nghiệm. Gợi ý: Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Câu hỏi/Đề bài:

Các nghiệm của phương trình \({x^2} + 7x + 12 = 0\) là

A. \({x_1} = 3;{x_2} = 4\).

B. \({x_1} = – 3;{x_2} = – 4\).

C. \({x_1} = 3;{x_2} = – 4\).

D. \({x_1} = – 3;{x_2} = 4\).

Hướng dẫn:

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} – 4ac\).

+ Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ – b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{x_2} = \frac{{ – b – \sqrt \Delta }}{{2a}}\).

+ Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = \frac{{ – b}}{{2a}}\).

+ Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải:

Vì \(\Delta = {7^2} – 4.1.12 = 1 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ – 7 + 1}}{2} = – 3;{x_2} = \frac{{ – 7 – 1}}{2} = – 4\)

Chọn B