Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 Vở thực hành Toán 9 Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9: Một số tự...

Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9: Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng

Lời giải Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9 – Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Hướng dẫn: Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Câu hỏi/Đề bài:

Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15. Số tự nhiên đó là

A. 36.

B. 63.

C. 58.

D. 85.

Hướng dẫn:

Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

Bước 1. Lập hệ phương trình:

– Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

– Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

– Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải hệ phương trình.

Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải:

Gọi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó lần lượt là x, y \(\left( {x,y \in \mathbb{N},y \le 9,4 \le x \le 9} \right)\).

Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên ta có phương trình: \(x – y = 3\;\left( 1 \right)\)

Vì hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15 nên ta có phương trình: \(2x + y = 15\;\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x – y = 3\\2x + y = 15\end{array} \right.\)

Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được \(3x = 18\), suy ra \(x = 6\) (thỏa mãn).

Thay \(x = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được \(6 – y = 3\), suy ra \(y = 3\) (thỏa mãn).

Vậy số cần tìm là 63.

Chọn B