\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 5 trang 51 vở thực hành Toán 9 – Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai. Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt {{{left( {2 – sqrt 5 } right)}^2}} );…
Đề bài/câu hỏi:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 5 } \right)}^2}} \);
b) \(3\sqrt {{x^2}} – x + 1\;\left( {x < 0} \right)\);
c) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \;\left( {x < 2} \right)\).
Hướng dẫn:
\(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\) với mọi biểu thức A.
Lời giải:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {2 – \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 – 2;\)
b) Vì \(x < 0\) nên \(\left| x \right| = – x\), do đó
\(3\sqrt {{x^2}} – x + 1 = 3\left| x \right| – x + 1 \\= – 3x – x + 1 = – 4x + 1;\)
c) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = \sqrt {{{\left( {x – 2} \right)}^2}}\)
\(= \left| {x – 2} \right| = 2 – x\) (do giả thiết \(x < 2\)).