Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số. Lời giải Giải bài 4 trang 64 vở thực hành Toán 9 – Bài 10. Căn bậc ba và căn thức bậc ba. Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt[3]{{{{left( {1 – sqrt 2 } right)}^3}}});…
Đề bài/câu hỏi:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( {1 – \sqrt 2 } \right)}^3}}}\);
b) \(\sqrt[3]{{{{\left( {2\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}}\);
c) \({\left( {\sqrt[3]{{\sqrt 2 + 1}}} \right)^3}\).
Hướng dẫn:
Ta có \({\left( {\sqrt[3]{A}} \right)^3} = \sqrt[3]{{{A^3}}} = A\) với A là một biểu thức đại số.
Lời giải:
a) \(\sqrt[3]{{{{\left( {1 – \sqrt 2 } \right)}^3}}} = 1 – \sqrt 2 \);
b) \(\sqrt[3]{{{{\left( {2\sqrt 2 + 1} \right)}^3}}} = 2\sqrt 2 + 1\);
c) \({\left( {\sqrt[3]{{\sqrt 2 + 1}}} \right)^3} = \sqrt 2 + 1\).