Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\). Giải chi tiết Giải bài tập 6.4 trang 8 SGK Toán 9 tập 2 – Kết nối tri thức – Bài 18. Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = 3{x^2}); b) (y = – frac{1}{3}{x^2})….
Đề bài/câu hỏi:
Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) \(y = 3{x^2}\);
b) \(y = – \frac{1}{3}{x^2}\).
Hướng dẫn:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\):
+ Lập bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y.
+ Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn các cặp điểm (x; y) trong bảng giá trị trên và nối chúng lại để được một đường cong là đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).
Lời giải:
a) Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:
Biểu diễn các điểm \(\left( { – 2;12} \right);\left( { – 1;3} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;3} \right);\left( {2;12} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = 3{x^2}\) như hình vẽ
b) Lập bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y:
Biểu diễn các điểm \(\left( { – 3; – 3} \right);\left( { – 2;\frac{{ – 4}}{3}} \right);\left( { – 1;\frac{{ – 1}}{3}} \right);\left( {0;0} \right);\left( {1;\frac{{ – 1}}{3}} \right);\left( {2;\frac{{ – 4}}{3}} \right);\left( {3; – 3} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại ta được đồ thị hàm số \(y = – \frac{1}{3}{x^2}\) như hình vẽ.