Sử dụng kiến thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\). Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài tập 3.5 trang 48 SGK Toán 9 tập 1 – Kết nối tri thức – Bài 7. Căn bậc hai và căn thức bậc hai. Rút gọn các biểu thức sau: a) (sqrt {{{left( {2 – sqrt 5 } right)}^2}} ;…
Đề bài/câu hỏi:
Rút gọn các biểu thức sau:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 5 } \right)}^2}} ;\)
b) \(3\sqrt {{x^2}} – x + 1\left( {x < 0} \right);\)
c) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} \left( {x < 2} \right).\)
Hướng dẫn:
Sử dụng kiến thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|\)
Lời giải:
a) \(\sqrt {{{\left( {2 – \sqrt 5 } \right)}^2}} = \left| {2 – \sqrt 5 } \right| = \sqrt 5 – 2\)
b) \(3\sqrt {{x^2}} – x + 1 = 3.\left| x \right| – x + 1 = – 3x – x + 1 = – 4x + 1\)
c) \(\sqrt {{x^2} – 4x + 4} = \sqrt {{{\left( {x – 2} \right)}^2}} = \left| {x – 2} \right| = 2 – x\)