Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SGK Toán 9 - Cánh diều Bài tập 5 trang 26 Toán 9 tập 1 – Cánh diều:...

Bài tập 5 trang 26 Toán 9 tập 1 – Cánh diều: Giải các hệ phương trình: a. x + 3y = – 25x + 8y = 11 . b

Giải hệ phương trình theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài tập 5 trang 26 SGK Toán 9 tập 1 – Cánh diều – Bài tập cuối chương 1. Giải các hệ phương trình: a. (left{ begin{array}{l}x + 3y = – 25x + 8y = 11end{array} right.) b….

Đề bài/câu hỏi:

Giải các hệ phương trình:

a. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = – 2\\5x + 8y = 11\end{array} \right.\)

b. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = – 2\\3x – 2y = – 3\end{array} \right.\)

c. \(\left\{ \begin{array}{l}2x – 4y = – 1\\ – 3x + 6y = 2\end{array} \right.\)

Hướng dẫn:

Giải hệ phương trình theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Lời giải:

a. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3y = – 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\5x + 8y = 11\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ phương trình (1), ta có: \(x = – 2 – 3y\) (3)

Thế (3) vào phương trình (2), ta được: \(5.\left( { – 2 – 3y} \right) + 8y = 11\) (4)

Giải phương trình (4):

\(\begin{array}{l}5.\left( { – 2 – 3y} \right) + 8y = 11\\ – 10 – 15y + 8y = 11\\ – 7y = 11 + 10\\ – 7y = 21\\y = – 3\end{array}\)

Thay \(y = – 3\), vào phương trình (3), ta có: \(x = – 2 – 3.\left( { – 3} \right) = 7\).

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {7; – 3} \right)\).

b. \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = – 2\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\3x – 2y = – 3\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với (2), ta được hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}6x + 9y = – 6\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\6x – 4y = – 6\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Trừ từng vế hai phương tình (3) và (4), ta nhận được phươn trình: \(13y = 0\), tức là \(y = 0\)

Thế \(y = 0\) vào phương trình (1), ta được phương trình: \(2x + 3.0 = – 2\)(5)

Giải phương trình (5):

\(\begin{array}{l}2x + 3.0 = – 2\\2x = – 2\\x = – 1\end{array}\)

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( { – 1;0} \right)\).

c. \(\left\{ \begin{array}{l}2x – 4y = – 1\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ – 3x + 6y = 2\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Chia hai vế của phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với \( – 3\), ta được hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x – 2y = – \frac{1}{2}\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\x – 2y = -\frac{2}{3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: \(0x + 0y =- \frac{1}{2}+ \frac{2}{3}\) (vô lý)

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.