Trang chủ Lớp 9 Toán lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 6 trang 85 SBT toán 9 – Cánh diều tập 2:...

Bài 6 trang 85 SBT toán 9 – Cánh diều tập 2: Cho tam giác nhọn ABC (∠ B > ∠ C), phân giác AM. Gọi O, O1, O2 lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC, AMB

Dựa vào khoảng cách từ tâm đến các điểm đường tròn bằng nhau. Chứng minh \(\widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_1}{O_2}} = \widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_2}{O_1}}\. Trả lời Giải bài 6 trang 85 sách bài tập toán 9 – Cánh diều tập 2 – Bài 1. Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác. Cho tam giác nhọn ABC ((widehat B > widehat C)), phân giác AM. Gọi O, O1,…

Đề bài/câu hỏi:

Cho tam giác nhọn ABC (\(\widehat B > \widehat C\)), phân giác AM. Gọi O, O1, O2 lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABC, AMB, AMC. Chứng minh rằng:

a) OO1, OO2, O1O2 lần lượt là các đường trung trực của AB, AC, AM;

b) Tam giác OO1O2 cân.

Hướng dẫn:

Dựa vào khoảng cách từ tâm đến các điểm đường tròn bằng nhau.

Chứng minh \(\widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_1}{O_2}} = \widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_2}{O_1}}\) để suy ra tam giác OO1O2 cân.

Lời giải:

a) Do OA = OB và O1A = O1B nên OO1 là đường trung trực của AB.

Tương tự OO2, O1O2 lần lượt là các đường trung trực của AC, AM.

b) Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của AC, AM, AB; N là giao điểm của QO2 và AC. Ta có \(\widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_1}Q} = \widehat {RAQ} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2}( = {180^o} – \widehat {R{O_1}Q})\) (1).

Mặt khác \(\widehat {{{\rm{O}}_2}NP} = \widehat {ANQ}\) nên \({90^o} – \widehat {{{\rm{O}}_2}NP} = {90^o} – \widehat {ANQ}\).

Suy ra: \(\widehat {N{O_2}P} = \widehat {QAN} = \frac{{\widehat {BAC}}}{2}\) (2).

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_1}{O_2}} = \widehat {{\rm{O}}{{\rm{O}}_2}{O_1}}\). Do đó, tam giác OO1O2 cân tại O.