Hướng dẫn giải Bài 5 3b. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 9 Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
5. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1. I’m gaining weight, so I _______ eat less sugar.
A. can B. may C. must D. am able to
2. I _______ go rollerblading when I was five years old.
A. could B. should C. must D. might
3. James _______ come with us to the sports event. He’s not sure yet.
A. might B. has to C. should D. could
4. Ann _______ bring some water to the fitness class. Her personal trainer advises her so.
A. could B. have to C. might D. should
5. Henry _______ work out more often to strengthen his legs.
A. mustn’t B. could C. shouldn’t D. must
6. We _______ go to the gym class tonight because we’re both free at 7 p.m.
A. mustn’t B. could C. can D. shouldn’t
7. Vivian worries a lot, but she ______ reduce stress by exercising every evening.
A. shouldn’t B. could C. was able to D. is able to
8. Class participants _______ bring their own yoga mats; the teacher can provide them.
A. could B. should C. don’t have to D.aren’t able to
9. They _______ put away the equipment after practice because another team needed it.
A. mustn’t B. couldn’t C. didn’t have to D. can’t
10. Andy was very tired this afternoon, but he _______ work out for 30 minutes.
A. had to B. was able to C. should D. might
Lời giải:
1. I’m gaining weight, so I may eat less sugar. (Tôi đang tăng cân nên có thể tôi sẽ ăn ít đường hơn.)
2. I could go rollerblading when I was five years old. (Tôi có thể trượt patin khi tôi 5 tuổi.)
3. James might come with us to the sports event. He’s not sure yet. (James có thể đi cùng chúng ta tới sự kiện thể thao. Anh ấy vẫn chưa chắc chắn.)
4. Ann should bring some water to the fitness class. Her personal trainer advises her so. (Ann nên mang theo một ít nước đến lớp thể dục. Huấn luyện viên cá nhân của cô khuyên cô như vậy.)
5. Henry must work out more often to strengthen his legs. (Henry phải tập thể dục thường xuyên hơn để tăng cường sức mạnh cho đôi chân của mình.)
6. We can go to the gym class tonight because we’re both free at 7 p.m. (Tối nay chúng ta có thể đến lớp thể dục vì cả hai đều rảnh lúc 7 giờ tối.)
7. Vivian worries a lot, but she is able to reduce stress by exercising every evening. (Vivian lo lắng rất nhiều nhưng cô ấy có thể giảm bớt căng thẳng bằng cách tập thể dục vào mỗi buổi tối.)
8. Class participants aren’t able to bring their own yoga mats; the teacher can provide them. (Người tham gia lớp học không thể mang theo thảm yoga của riêng mình; giáo viên có thể cung cấp cho họ.)
9. They mustn’t put away the equipment after practice because another team needed it. (Họ không được cất thiết bị sau khi luyện tập vì đội khác cần nó.)
10. Andy was very tired this afternoon, but he should work out for 30 minutes. (Chiều nay Andy rất mệt, nhưng anh ấy nên tập thể dục trong 30 phút.)