Đáp án Speaking b Lesson 2 – Unit 2 – Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
b. Swap roles and repeat. Student A, you’re the grandchild. Student B, you’re the grandparent.
(Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, cậu là cháu. Học sinh B, bạn là ông bà)
Lời giải:
Student A (Grandchild):
Hey Grandma/Grandpa, I’d love to tell you about what life is like for me these days.
(Ông/Bà ơi, cháu muốn kể cho bà nghe cuộc sống của cháu hiện nay như thế nào!)
Student B (Grandparent):
Oh, I’d be delighted to hear about it, dear. Please, go ahead.
(Ồ, Ông/ Bà rất vui khi biết điều đó, chát mến yêu à. Kể đi cháu.)
Student A (Grandchild):
Well, nowadays, one of my favorite things to do is go shopping with my friends. We visit malls or shop online for clothes, gadgets, and other things we like. It’s a lot of fun exploring different stores and finding new styles.
(Chà, ngày nay, một trong những điều cháu thích làm nhất là đi mua sắm với bạn bè. Chúng cháu ghé thăm các trung tâm thương mại hoặc cửa hàng trực tuyến để mua quần áo, đồ dùng và những thứ khác mà chúng ta thích. Thật thú vị khi khám phá các cửa hàng khác nhau và tìm ra những phong cách mới.)
Student B (Grandparent):
That sounds like a wonderful way to spend time with your friends. Shopping has always been enjoyable.
(Nghe có vẻ là một cách tuyệt vời để dành thời gian với bạn bè. Mua sắm luôn luôn thú vị.)
Student A (Grandchild):
Yeah, it’s a blast! And another thing we enjoy is having camping trips. We plan them with our school or youth groups, and it’s so exciting to spend time outdoors, roasting marshmallows, telling stories by the campfire, and sleeping under the stars. It’s a great way to disconnect from screens and enjoy nature.
(Vâng, nó là một vụ nổ! Và một điều nữa chúng cháu thích thú là có những chuyến đi cắm trại. Chúng cháu lên kế hoạch cho các hoạt động này với trường học hoặc các nhóm thanh thiếu niên của mình và thật thú vị khi dành thời gian ở ngoài trời, nướng kẹo dẻo, kể chuyện bên đống lửa trại và ngủ dưới những vì sao. Đó là một cách tuyệt vời để ngắt kết nối khỏi màn hình và tận hưởng thiên nhiên.)
Student B (Grandparent):
Camping sounds like a fantastic adventure! It’s lovely to hear that you’re making such wonderful memories outdoors.
(Cắm trại nghe có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu tuyệt vời! Thật vui khi biết rằng cháu của ông bà đang có những kỷ niệm tuyệt vời ở ngoài trời.)
Student A (Grandchild):
It really is! Plus, with technology nowadays, we can capture all these moments with our smartphones and cameras. We take lots of photos and videos to remember the fun times we have.
(Nó thực sự là như vậy! Ngoài ra, với công nghệ ngày nay, chúng ta có thể ghi lại tất cả những khoảnh khắc này bằng điện thoại thông minh và máy ảnh của mình. Chúng cháu chụp rất nhiều ảnh và quay video để ghi nhớ những khoảng thời gian vui vẻ mà chúng cháu đã có.)
Student B (Grandparent):
That’s marvelous! Technology has certainly changed a lot since my time. It’s amazing how you can document your experiences so easily now.
(Điều đó thật tuyệt vời! Công nghệ chắc chắn đã thay đổi rất nhiều kể từ thời của ông/bà. Thật ngạc nhiên là bây giờ bạn có thể ghi lại trải nghiệm của mình một cách dễ dàng như vậy.)
Student A (Grandchild):
Definitely! And with social media, I can share these memories with friends and family who may not have been there with us. It’s a great way to stay connected.
(Chắc chắn! Và với mạng xã hội, tôi có thể chia sẻ những kỷ niệm này với bạn bè và gia đình, những người có thể đã không ở đó cùng chúng tôi. Đó là một cách tuyệt vời để duy trì kết nối.)
Student B (Grandparent):
It’s fascinating how technology has brought us closer in many ways. Thank you for sharing about your life today, dear. It’s lovely to see how you’re enjoying these modern experiences.
(Thật thú vị khi công nghệ đã đưa chúng ta đến gần nhau hơn theo nhiều cách. Cảm ơn cháu đã chia sẻ về cuộc sống của cháu ngày hôm nay, cháu yêu à. Thật đáng yêu khi thấy cháu tận hưởng những trải nghiệm hiện đại này.)