Trả lời Speaking a Lesson 2 – Unit 2 – Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Câu hỏi/Đề bài:
a. In pairs: Student A, you’re the grandparent. Talk about memorable things you did using the photos and your own ideas. Student B, you’re the grandchild. Listen and ask questions.
(Theo cặp: Học sinh A, bạn là ông bà. Nói về những điều đáng nhớ bạn đã làm bằng cách sử dụng những bức ảnh và ý tưởng của riêng bạn. Học sinh B, bạn là cháu. Lắng nghe và đặt câu hỏi.)
Lời giải:
Student A (Grandparent):
Back when I was young like you, life was quite different. We didn’t have smartphones or fancy gadgets like today. But oh, we had so much fun! We used to fly kites in the park on sunny days. It was magical watching them dance in the sky. And every evening, my family and I would gather around the table for dinner. Those were precious moments filled with laughter and love. Oh, and let me tell you about our summer trips! We would pack up the car and head to the countryside. Exploring nature, picking wildflowers, and having picnics by the river were some of our favorite things to do.
(Hồi tôi còn trẻ như bạn, cuộc sống cũng khác hẳn. Chúng tôi không có điện thoại thông minh hoặc các thiết bị tiện ích ưa thích như ngày nay. Nhưng ồ, chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui! Chúng tôi thường thả diều trong công viên vào những ngày nắng. Thật kỳ diệu khi nhìn họ nhảy múa trên bầu trời. Và mỗi buổi tối, tôi và gia đình sẽ quây quần quanh bàn ăn tối. Đó là những khoảnh khắc quý giá tràn ngập tiếng cười và tình yêu. Ồ, và để tôi kể cho bạn nghe về những chuyến đi mùa hè của chúng tôi! Chúng tôi sẽ thu dọn đồ đạc và đi về vùng nông thôn. Khám phá thiên nhiên, hái hoa dại và đi dã ngoại bên sông là một số điều chúng tôi yêu thích.)
Student B (Grandchild):
Wow, Grandma/Grandpa, flying kites sounds amazing! Did you have a favorite kite?
(Ôi, Ông/ bà ơi, thả diều nghe thật tuyệt vời! Bà có một con diều yêu thích nào không?)
Student A: (Grandparent):
Yes, indeed! I had this bright red kite with a long tail that I adored. It felt like it could touch the clouds!
(Có chứ! Bà đã có một con diều màu đỏ tươi với chiếc đuôi dài mà bà rất yêu thích. Cảm giác như có thể chạm tới mây vậy!)
Student B: (Grandchild):
That sounds cool! What was your favorite meal that your family used to have together?
(Nghe có vẻ tuyệt! Bữa ăn yêu thích nhất mà gia đình bà thường ăn cùng nhau là gì?)
Student A: (Grandparent):
Hmm, my favorite meal was definitely Sunday roast with all the trimmings. The aroma of the roast filling the house still brings back so many memories.
(Hmm, bữa ăn yêu thích của bà chắc chắn là món nướng ngày Chủ nhật với đầy đủ các món trang trí. Mùi thơm của món nướng tràn ngập căn nhà vẫn gợi lại biết bao kỷ niệm.)
Student B: (Grandchild):
Yum! I love roast dinners too. What was your favorite part of the summer trips to the countryside?
(Ừm! Cháu cũng thích bữa tối nướng. Phần yêu thích của bạn trong chuyến đi mùa hè về vùng nông thôn là gì?)
Student A: (Grandparent):
My favorite part was exploring the woods with my siblings. We would go on adventures, climb trees, and pretend we were explorers discovering hidden treasures.
(Phần yêu thích của bà là khám phá khu rừng cùng các anh chị em của mình. Chúng tôi sẽ tham gia những cuộc phiêu lưu, trèo cây và giả vờ là những nhà thám hiểm đang khám phá những kho báu ẩn giấu.)
Student B: (Grandchild):
That sounds like so much fun! I wish I could have been there with you. Thanks for sharing these memories, Grandma/Grandpa.
(Nghe có vẻ vui quá! Cháu ước cháu có thể ở đó với ông/bà. Cảm ơn đã chia sẻ những kỷ niệm này, Ông/Bà.)
Student A: (Grandparent):
You’re welcome, dear. It’s lovely reminiscing about the good old days with you.
(Không có gì, cháu yêu. Thật đáng yêu khi hồi tưởng lại những ngày xưa tốt đẹp cùng con.)