Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Tiếng Anh 9 - Friends Plus Bài 5 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 Tiếng Anh...

Bài 5 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 Tiếng Anh 9 – Friends Plus: Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner. What _____ you doing at this time yesterday?

Trả lời Bài 5 Language focus: Past narrative tenses – Unit 1 – Tiếng Anh 9 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

5. Complete the questions with the correct verb forms. Then ask and answer the questions with a partner.

(Hoàn thành các câu hỏi với dạng động từ đúng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

1. What _____ you doing at this time yesterday?

2. _____ you do anything interesting last weekend?

3. When _____ you last _____ to the cinema?

4. _____ you studied much English before you _____ to this school?

5. Who _____ talking to you before you came into this class?

Lời giải:

1. What were you doing at this time yesterday?

(Bạn đang làm gì vào thời điểm này ngày hôm qua?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “at this time yesterday” – vào thời điểm này ngày hôm qua => chia thì quá khứ tiếp diễn => diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn: Từ để hỏi + was/ were + S + V_ing + …?

2. Did you do anything interesting last weekend?

(Cuối tuần trước bạn có làm điều gì thú vị không?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “last weekend” – cuối tuần trước => chia thì quá khứ đơn => diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Câu hỏi Yes/ No thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể + …?

3. When did you last go to the cinema?

(Lần cuối bạn đi xem phim là khi nào?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “last” – lần cuối => chia thì quá khứ đơn => diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ đơn: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể + …?

4. Had you studied much English before you went to this school?

(Bạn đã học nhiều tiếng Anh trước khi đến trường này phải không?)

Giải thích: dấu hiệu nhận biết: “before” – trước khi => hành động “học tiếng Anh” xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành, hành động “đi học” lấy làm mốc trong quá khứ chia thì quá khứ đơn

Câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?

5. Who was talking to you before you came into this class?

(Ai đã nói chuyện với bạn trước khi bạn bước vào lớp học này?)

Giải thích: chia thì quá khứ tiếp diễn => diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn: Từ để hỏi + was/ were + S + V_ing + …?

Do chủ ngữ chính là từ để hỏi nên câu hỏi là: Từ để hỏi + was/ were + V_ing + …?