Hướng dẫn giải Bài 10 Unit 5 – Grammar Bank – SBT Tiếng Anh 9 Right on!. Gợi ý: Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra.
Câu hỏi/Đề bài:
Defining relative clauses
10. Choose the correct options.
(Chọn các phương án đúng.)
1. He bought a car who/which runs on electricity.
2. I live in a flat which/whose has a view of the river.
3. They’re fixing the bridge who/which is in the park.
4. That’s the boy who/whom lives next to my house.
5. Ly is the girl whose/who grandparents live opposite our flat.
6. That’s the teacher whom/whose class won the competition.
7. He is the man whose/who grows his own fruit and vegetables.
8. The woman whom/which I was just speaking to does community service.
Hướng dẫn:
– Who: được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người được nhắc đến đằng trước. Ngoài ra, Who còn có thể dùng để chỉ vật nuôi, thể hiện sự yêu quý và thân thiết.
– Whom: được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người, hoặc vật nuôi.
– Whose: được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trong câu. Đứng trước Whose là một từ chỉ người.
– Which: là Cái nào, được dùng để thay thế cho chủ thể chỉ người và vật được nhắc đến trước đó.
– That: là Người mà/ cái mà/ mà, được dùng để thay thế cho danh từ chỉ người và chỉ vật.
Lời giải:
1. which |
2. which |
3. which |
4. who |
5. whose |
6. whose |
7. who |
8. whom |
1. He bought a car which runs on electricity. (Anh ấy mua một chiếc ô tô chạy bằng điện.)
2. I live in a flat which has a view of the river. (Tôi sống trong một căn hộ nhìn ra sông.)
3. They’re fixing the bridge which is in the park. (Họ đang sửa cây cầu trong công viên.)
4. That’s the boy who lives next to my house. (Đó là cậu bé sống cạnh nhà tôi.)
5. Ly is the girl whose grandparents live opposite our flat. (Ly là cô gái có ông bà sống đối diện căn hộ của chúng tôi.)
6. That’s the teacher whose class won the competition. (Đó là giáo viên có lớp thắng cuộc thi.)
7. He is the man who grows his own fruit and vegetables. (Anh ấy là người tự trồng rau và trái cây.)
8. The woman whom I was just speaking to does community service. (Người phụ nữ mà tôi vừa nói chuyện đang làm công việc phục vụ cộng đồng.)