Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh...

Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 8 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Correct the relative pronouns in the sentences below. Write the correct relative pronouns in the space provided. (Sửa lại đại từ quan hệ trong các câu dưới đây

Trả lời Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 8 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

6. Correct the relative pronouns in the sentences below. Write the correct relative pronouns in the space provided.

(Sửa lại đại từ quan hệ trong các câu dưới đây. Viết các đại từ quan hệ đúng vào chỗ trống đã cho.)

1. The guests whose booked our homestay on April 2 – 4 emailed this morning to cancel their booking.

Correction: _____

2. Most tourists spend some time browsing at local markets who usually offer unique cultural experiences.

Correction: _____

3. The museum is that wooden house which gate is painted red.

Correction: _____

4. Son Doong Expedition is a cave trekking tour who allows tourists to explore the largest cave in Viet Nam.

Correction: _____

5. My brother wants to visit Kyoto, who rich culture and history he’s long heard about.

Correction: _____

Lời giải:

1.

Danh từ “the guests” – các vị khách => danh từ chỉ người

whose + N + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Sửa: whose => who

The guests who booked our homestay on April 2 – 4 emailed this morning to cancel their booking.

(Những khách mà đã đặt chỗ ở nhà trọ của chúng tôi vào ngày 2 – 4 tháng 4 đã gửi email vào sáng nay để hủy đặt phòng.)

2.

Danh từ “local markets” – chợ địa phương => danh từ chỉ vật

who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

which + V: cái mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Sửa: who => which

Most tourists spend some time browsing at local markets which usually offer unique cultural experiences.

(Hầu hết khách du lịch dành thời gian tham quan các khu chợ địa phương, nơi thường mang đến những trải nghiệm văn hóa độc đáo.)

3.

Dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”

which + V: cái mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

whose + N + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

Sửa: which => whose

The museum is that wooden house whose gate is painted red.

(Bảo tàng là ngôi nhà gỗ kia mà cổng của nó sơn màu đỏ.)

4.

Danh từ “a cave trekking tour” – chuyến đi trekking hang động => danh từ chỉ vật

who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

which + V: cái mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Sửa: who => which

Son Doong Expedition is a cave trekking tour which allows tourists to explore the largest cave in Viet Nam.

(Thám hiểm Sơn Đoòng là chuyến đi trekking hang động cho phép du khách khám phá hang động lớn nhất Việt Nam.)

5.

Dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho tính từ sở hữu “its”

who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ)

whose + N + S + V: của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu)

Sửa: who => whose

My brother wants to visit Kyoto, whose rich culture and history he’s long heard about.

(Anh trai tôi muốn đến thăm Kyoto, nơi có nền văn hóa và lịch sử phong phú mà anh ấy đã nghe nói đến từ lâu.)