Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 10 SBT Tiếng Anh...

Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 10 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Combine the pairs of sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các cặp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định

Hướng dẫn giải Bài 6 B. Vocabulary & Grammar – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

6. Combine the pairs of sentences using non-defining relative clauses.

(Kết hợp các cặp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. The Pacific Ocean is the largest body of water. It covers most of Earth.

2. Glaciers form in very cold places. They are large bodies of moving ice.

3. Most living things on Earth need light. Light is a kind of energy.

4. The water that falls to Earth is called precipitation. Precipitation can be snow, rain, or hail.

5. We can protect plants and animals by building nature reserves. Nature reserves are safe places.

Lời giải:

1.

Danh từ “the Pacific Ocean” – Thái Bình Dương => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

The Pacific Ocean is the largest body of water. It covers most of Earth.

(Thái Bình Dương là vùng nước lớn nhất. Nó bao phủ hầu hết Trái đất.)

The Pacific Ocean, which covers most of Earth, is the largest body of water.

(Thái Bình Dương, bao phủ phần lớn Trái đất, là vùng nước lớn nhất.)

2.

Danh từ “the Pacific Ocean” – Thái Bình Dương => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Glaciers form in very cold places. They are large bodies of moving ice.

(Sông băng hình thành ở những nơi rất lạnh. Chúng là những khối băng chuyển động lớn.)

Glaciers, which are large bodies of moving ice, form in very cold places.

(Sông băng, là những khối băng lớn chuyển động, hình thành ở những nơi rất lạnh.)

3.

Danh từ “light” – ánh sáng => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Most living things on Earth need light. Light is a kind of energy.

(Hầu hết các sinh vật sống trên Trái đất đều cần ánh sáng. Ánh sáng là một loại năng lượng.)

Most living things on Earth need light, which is a kind of energy.

(Hầu hết các sinh vật sống trên Trái đất đều cần ánh sáng, đó là một loại năng lượng.)

4.

Danh từ “precipitation” – lượng mưa => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

The water that falls to Earth is called precipitation. Precipitation can be snow, rain, or hail.

(Nước rơi xuống Trái Đất gọi là lượng mưa. Lượng mưa có thể là tuyết, mưa hoặc mưa đá.)

The water that falls to Earth is called precipitation, which can be snow, rain, or hail.

(Nước rơi xuống Trái đất được gọi là lượng mưa, đó có thể là tuyết, mưa hoặc mưa đá.)

5.

Danh từ “nature reserves” – khu bảo tồn thiên nhiên => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

We can protect plants and animals by building nature reserves. Nature reserves are safe places.

(Chúng ta có thể bảo vệ thực vật và động vật bằng cách xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Khu bảo tồn thiên nhiên là nơi an toàn.)

We can protect plants and animals by building nature reserves, which are safe places.

(Chúng ta có thể bảo vệ thực vật và động vật bằng cách xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, đó là những nơi an toàn.)