Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 5 SBT Tiếng Anh...

Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 5 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning in each of the following underlined phrases. (Chọn A, B

Giải chi tiết Bài 3 B. Vocabulary & Grammar – Unit 5 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

3. Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning in each of the following underlined phrases.

(Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu GẦN NGHĨA NHẤT trong mỗi cụm từ được gạch chân sau đây.)

1. I attended an interview, and I was so nervous that my mind went blank.

A. went empty

B. became unfocused

C. turned blush

D. became exhausted

2. I will never forget that touching moment when my dearest friend received an award.

A. moving moment

B. moved feelings

C. worrying feelings

D. lucky moment

3. I learnt history by rote and I couldn’t pass the test that required me to think.

A. by heart

B. mindfully

C. thinkingly

D. by accident

4. She felt lucky to have a chance to explore a new culture when she went to visit a mountainous area in Viet Nam.

A. test

B. tour

C. learn about

D. hunt for

5. I felt like I grew up a lot after the trip to Australia without my parents.

A. stayed up

B. became much stronger

C. got up

D. became more mature

Lời giải:

1. B

went blank: không nhớ gì cả (đi với tâm trí), đầu óc trống rỗng

A. went empty => không có dạng thức này

B. became unfocused: trở nên không tập trung

C. turned blush => không có dạng thức này

D. became exhausted: trở nên kiệt sức

=> went blank = became unfocused: đầu óc trống rỗng

I attended an interview, and I was so nervous that my mind went blank.

(Tôi đã tham dự một cuộc phỏng vấn và tôi lo lắng đến mức đầu óc trống rỗng.)

Chọn B

2. A

touching moment: khoảnh khắc cảm động

A. moving moment: khoảnh khắc cảm động

B. moved feeling => không có cụm này

C. worrying feelings: cảm xúc lo lắng

D. lucky moment: khoảnh khắc may mắn

=> touching moment = moving moment: khoảnh khắc cảm động

I will never forget that touching moment when my dearest friend received an award.

(Tôi sẽ không bao giờ quên khoảnh khắc cảm động khi người bạn thân yêu nhất của tôi nhận được giải thưởng.)

Chọn A

3. A

by rote: (học) thuộc lòng

A. by heart: (học) thuộc lòng

B. mindfully (adv): toàn tâm toàn ý

C. thinkingly => không có dạng thức này

D. by accident: tình cờ

=> by rote = by heart: (học) thuộc lòng

I learnt history by rote and I couldn’t pass the test that required me to think.

(Tôi học thuộc lòng lịch sử kiểu vẹt và không thể vượt qua bài kiểm tra đòi hỏi tôi phải suy nghĩ.)

Chọn A

4. C

explore (v): khám phá

A. test (v): kiểm tra

B. tour (v): đi du lịch

C. learn about (v): học về, tìm hiểu về

D. hunt for (v): săn, tìm

=> explore = learn about: tìm hiểu về

She felt lucky to have a chance to explore a new culture when she went to visit a mountainous area in Viet Nam.

(Cô cảm thấy may mắn khi có cơ hội khám phá một nền văn hóa mới khi đến thăm một vùng núi ở Việt Nam.)

Chọn C

5. D

grew up: lớn lên

A. stayed up: thức

B. became much stronger: trở nên khoẻ hơn

C. got up: thức dậy

D. became more mature: trưởng thành

=> grew up = became more mature: trưởng thành

I felt like I grew up a lot after the trip to Australia without my parents.

(Tôi cảm thấy mình đã trưởng thành hơn rất nhiều sau chuyến đi Úc không có bố mẹ ở bên.)

Chọn D