Lời giải Bài 2 E. Writing – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
2. Complete the sentences by adding appropriate relative clauses.
(Hoàn thành câu bằng cách thêm mệnh đề quan hệ thích hợp.)
1. Sunlight, _____, is a nonliving part of the environment on Earth.
2. Earth’s water, _____, can move from one place to another.
3. Many living things depend much on soil, _____.
4. Animals and plants are living parts of an ecosystem, _____.
5. Pluto, _____, was considered a planet in the past.
Lời giải:
1.
Danh từ “Sunlight” – ánh sáng mặt trời => danh từ chỉ vật
which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Sunlight, which is essential for photosynthesis, is a nonliving part of the environment on Earth.
(Ánh sáng mặt trời thứ cần thiết cho quá trình quang hợp là một phần vô sinh của môi trường trên Trái đất.)
2.
Danh từ “Earth’s water” – nước trên trái đất => danh từ chỉ vật
which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Earth’s water, which exists in three states (solid, liquid, and gas), can move from one place to another.
(Nước trên trái đất thứ tồn tại ở ba trạng thái (rắn, lỏng và khí) có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác.)
3.
Danh từ “soil” – đất => danh từ chỉ vật
which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Many living things depend much on soil, which harbors a complex community of microorganisms.
(Nhiều sinh vật sống phụ thuộc nhiều vào đất, nơi chứa đựng một cộng đồng vi sinh vật phức tạp.)
4.
Danh từ “an ecosystem” – hệ sinh thái => danh từ chỉ vật
which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Animals and plants are living parts of an ecosystem, which plays an important role in sustaining life by regulating essential processes such as nutrient cycling, water purification, and climate regulation.
(Động vật và thực vật là những bộ phận sống của hệ sinh thái, thứ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống bằng cách điều chỉnh các quá trình thiết yếu như chu trình dinh dưỡng, lọc nước và điều hòa khí hậu.)
5.
Danh từ “Pluto” – sao Diêm Vương => danh từ chỉ vật
which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)
Pluto, which was reclassified as a dwarf planet in 2006, was considered a planet in the past.
(Sao Diêm Vương, thứ được phân loại lại thành hành tinh lùn vào năm 2006, trước đây được coi là một hành tinh.)