Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 E. Writing – Unit 10 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 1 E. Writing – Unit 10 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences. (Chọn câu trả lời đúng A, B

Giải Bài 1 E. Writing – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất mỗi cặp câu.)

1. Plants and animals can only live in habitats. These habitats meet their needs.

A. Plants and animals can only live in habitats which meet their needs.

B. Plants and animals can only live in habitats who meet their needs.

C. Plants and animals can only live in habitats what meet their needs.

D. Plants and animals can only live in habitats where meet their needs.

2. We are working on a project about Earth. The features of Earth are so appealing.

A. We are working on a project about Earth, who features are so appealing.

B. We are working on a project about Earth, which features are so appealing.

C. We are working on a project about Earth, what features are so appealing.

D. We are working on a project about Earth, whose features are so appealing.

3. A wetland is mostly covered with water. This is necessary for plants here.

A. A wetland is mostly covered with water, what is necessary for plants here.

B. A wetland is mostly covered with water, when is necessary for plants here.

C. A wetland is mostly covered with water, which is necessary for plants here.

D. A wetland is mostly covered with water, where is necessary for plants here.

4. We learnt about the vital role of clean water on Earth. The surface of Earth is mostly covered by water.

A. We learnt about the vital role of clean water on Earth, which surface is mostly covered by water.

B. We learnt about the vital role of clean water on Earth, whose surface is mostly covered by water.

C. We learnt about the vital role of clean water on Earth, who surface is mostly covered by water.

D. We learnt about the vital role of clean water on Earth, what surface is mostly covered by water.

5. Earth moves round the Sun. The Sun gives light and heat to Earth.

A. Earth moves round the Sun, that gives light and heat to Earth.

B. Earth moves round the Sun, which gives light and heat to Earth.

C. Earth moves round the Sun, what gives light and heat to Earth.

D. Earth moves round the Sun, whose gives light and heat to Earth.

Lời giải:

1. A

Danh từ “habitats” – môi trường sống => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Plants and animals can only live in habitats. These habitats meet their needs.

(Thực vật và động vật chỉ có thể sống trong môi trường sống. Những môi trường sống đó đáp ứng nhu cầu của chúng.)

A. Thực vật và động vật chỉ có thể sống trong môi trường sống đáp ứng được nhu cầu của chúng.

B. sai ngữ pháp: “who” => “which”

C. sai ngữ pháp: “what” => “which”

D. sai ngữ pháp: “where” => “which”

Chọn A

2. D

Dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho từ chỉ sự sở hữu

whose + N + V: của …

We are working on a project about Earth. The features of Earth are so appealing.

(Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất. Các đặc điểm của Trái đất rất hấp dẫn.)

A. sai ngữ pháp: “who” => “whose”

B. sai ngữ pháp: “which” => “whose”

C. sai ngữ pháp: “what” => “whose”

D. Chúng tôi đang thực hiện một dự án về Trái đất, những đặc điểm của nó rất hấp dẫn.

Chọn D

3. C

Danh từ “water” – nước => danh từ chỉ vật

which + V: vật mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

A wetland is mostly covered with water. This is necessary for plants here.

(Một vùng đất ngập nước chủ yếu được bao phủ bởi nước. Điều này là cần thiết cho thực vật ở đây.)

A. sai ngữ pháp: “what” => “which”

B. sai ngữ pháp: “when” => “which”

C. Vùng đất ngập nước chủ yếu được bao phủ bởi nước, điều này rất cần thiết cho thực vật ở đây.

D. sai ngữ pháp: “where” => “which”

Chọn C

4. B

Dùng đại từ quan hệ “whose” thay thế cho từ chỉ sự sở hữu

whose + N + V: của …

We learnt about the vital role of clean water on Earth. The surface of Earth is mostly covered by water.

(Chúng tôi đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất. Bề mặt Trái đất chủ yếu được bao phủ bởi nước.)

A. sai ngữ pháp: “which” => “whose”

B. Chúng tôi đã tìm hiểu về vai trò quan trọng của nước sạch trên Trái đất, bề mặt của nó chủ yếu được bao phủ bởi nước.

C. sai ngữ pháp: “who” => “whose”

D. sai ngữ pháp: “what” => “whose”

Chọn B

5. B

Danh từ “the Sun” – Mặt Trời => danh từ chỉ vật

which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ)

Earth moves round the Sun. The Sun gives light and heat to Earth.

(Trái đất chuyển động quanh Mặt trời. Mặt trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.)

A. sai ngữ pháp: “that” => “which”

B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời, thứ mang lại ánh sáng và nhiệt cho Trái đất.

C. sai ngữ pháp: “what” => “which”

D. sai ngữ pháp: “whose” => “which”

Chọn B