Giải Bài 10 Test yourself 2 – Test yourself 2 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).
Câu hỏi/Đề bài:
10. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. (1.0 pt)
(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để đưa ra câu gần nghĩa nhất với mỗi câu hỏi sau. (1,0 điểm))
33. The last time I visited my grandparents was a year ago.
A. I haven’t visited my grandparents for a year.
B. A year ago, I often visited my grandparents.
C. My visit to my grandparents lasted a year.
D. At last I visited my grandparents after a year.
34. My brother really likes to own a cat.
A. My brother’s only wish is that he owns a cat.
B. My brother wishes he owns a cat.
C. To own a cat is what my brother is thinking of.
D. My brother enjoys owning a cat.
35. You should research how life has changed in the past 20 years.
A. How life has changed in the past 20 years is your researching.
B. If I can, I’d like to research how life has changed in the past 20 years.
C. I advise you to research how life has changed in the past 20 years.
D. It’s not good to research how life has changed in the past 20 years.
36. A burglar broke into the building. At the time the guard was sleeping.
A. Before a burglar broke into the building, the guard slept.
B. When a burglar was breaking into the building, the guard slept.
C. A burglar broke into the building as soon as the guard slept.
D. When a burglar broke into the building, the guard was sleeping.
Lời giải:
33. A |
34. D |
35. C |
36. D |
33. A
Cấu trúc: The last time + S + V_ed + … + was + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là bao lâu trước đây
S + have/ has + not + P2 + … + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu
Lần cuối cùng tôi đến thăm ông bà tôi là cách đây một năm.
A. Tôi đã không đến thăm ông bà tôi một năm rồi.
B. Một năm trước, tôi thường đến thăm ông bà. => sai nghĩa
C. Chuyến thăm ông bà của tôi kéo dài một năm. => sai nghĩa
D. Cuối cùng tôi đã đến thăm ông bà tôi sau một năm. => sai nghĩa
Chọn A
34. D
Cấu trúc: S + like + to V nguyên thể: Ai đó thích làm gì
S + enjoy + V_ing: Ai đó thích làm gì
Anh trai tôi thực sự thích nuôi một con mèo.
A. Mong ước duy nhất của anh trai tôi là anh ấy có một con mèo. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: “owns” => “owned” + sai nghĩa
C. Sở hữu một con mèo là điều mà anh trai tôi đang nghĩ đến. => sai nghĩa
D. Anh trai tôi thích nuôi một con mèo.
Chọn D
35. C
Cấu trúc: S + should + V nguyên thể: Ai đó nên làm gì
S + advise + O + to V nguyên thể: Ai đó khuyên ai làm gì
Bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.
A. sai ngữ pháp: “researching” => “research” + sai nghĩa
B. Nếu có thể, tôi muốn nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua. => sai nghĩa
C. Tôi khuyên bạn nên nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua.
D. Thật không tốt khi nghiên cứu xem cuộc sống đã thay đổi như thế nào trong 20 năm qua. => sai nghĩa
Chọn C
36. D
Cấu trúc: When + S + V_ed, S + was/ were + V_ing
Diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Một tên trộm đã đột nhập vào tòa nhà. Lúc đó người bảo vệ đang ngủ.
A. Trước khi tên trộm đột nhập vào tòa nhà, người bảo vệ đã ngủ. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: “was breaking” => “broke”, “slept” => “was sleeping”
C. Một tên trộm đột nhập vào tòa nhà ngay khi người bảo vệ ngủ. => sai nghĩa
D. Khi một tên trộm đột nhập vào tòa nhà, người bảo vệ đang ngủ.
Chọn D