Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 C. Speaking – Unit 10 SBT Tiếng Anh 9 –...

Bài 1 C. Speaking – Unit 10 SBT Tiếng Anh 9 – Global Success (Kết nối tri thức): Choose A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. (Chọn A, B

Đáp án Bài 1 C. Speaking – Unit 10 – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/Đề bài:

1. Choose A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

(Chọn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi trao đổi sau đây.)

1. A: This isn’t right. Excuse me, Bob, could you pass me the hammer?

B: Sorry, I can’t hear you very well. _____

A. Could you say that again, please?

B. Why didn’t you say so?

C. Please could you pass it to me?

D. Can’t you speak more softly?

2. A: Why not come to the pool with me?

B: _____

A. I don’t know why.

B. That’s a good idea.

C. I came yesterday.

D. It’s fine, no worries.

3. A: _____, you want me to submit the report by the end of the day, right?

B: Yes, that’s correct.

A. So just to clarify

B. Let me see

C. What’s more

D. For one thing

4. A: Is there anything else you’re unsure about?

B: _____

A. No, I think that covers everything.

B. No, that isn’t right.

C. Yes, that’s correct.

D. Yes, thanks for checking my understanding.

5. A: … Finally, you take the square root of that result and divide it by 2a. Does that make more sense?

B: _____ Thanks for explaining it so clearly.

A. I’m not sure I follow.

B. Sorry I don’t get it.

C. Oh, I think I get it now.

D. I think I’m not good for now.

Lời giải:

1. A

2. B

3. A

4. A

5. C

1. A

A. Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

B. Tại sao bạn không nói như vậy?

C. Bạn có thể chuyển nó cho tôi được không?

D. Bạn không thể nói nhẹ nhàng hơn được sao?

A: This isn’t right. Excuse me, Bob, could you pass me the hammer?

(Nó chưa đúng. Xin lỗi, Bob, bạn có thể đưa cho tôi cái búa được không?)

B: Sorry, I can’t hear you very well. Could you say that again, please?

(Xin lỗi, tôi không nghe rõ lắm. Bạn có thể nói lại lần nữa được không?)

Chọn A

2. B

A. Tôi không biết tại sao.

B. Đó là một ý tưởng hay.

C. Tôi đã đến hôm qua.

D. Không sao đâu, đừng lo lắng.

A: Why not come to the pool with me?

(Tại sao không đến hồ bơi với tôi?)

B: That’s a good idea.

(Đó là một ý tưởng hay.)

Chọn B

3. A

A. Vậy để làm rõ vấn đề thì

B. Để tôi xem nào

C. Còn gì nữa

D. Một lí do là

A: So just to clarify, you want me to submit the report by the end of the day, right?

(Vậy để làm rõ vấn đề thì, bạn muốn tôi nộp báo cáo vào cuối ngày phải không?)

B: Yes, that’s correct.

(Vâng, đúng vậy.)

Chọn A

4. A

A. Không, tôi nghĩ mọi thứ được hiểu hết rồi.

B. Không, điều đó không đúng.

C. Vâng, đúng vậy.

D. Vâng, cảm ơn vì đã kiểm tra sự hiểu biết của tôi.

A: Is there anything else you’re unsure about?

(Có điều gì khác mà bạn không chắc chắn không?)

B: No, I think that covers everything.

(Không, tôi nghĩ mọi thứ được hiểu hết rồi.)

Chọn A

5. C

A. Tôi không chắc mình có theo kịp không.

B. Xin lỗi tôi không hiểu.

C. Ồ, tôi nghĩ giờ tôi đã hiểu rồi.

D. Tôi nghĩ bây giờ tôi không ổn.

A: … Finally, you take the square root of that result and divide it by 2a. Does that make more sense?

(… Cuối cùng, bạn lấy căn bậc hai của kết quả đó chia cho 2a. Nó có khiến bạn thấy dễ hiểu hơn không?)

B: Oh, I think I get it now. Thanks for explaining it so clearly.

(Ồ, tôi nghĩ giờ tôi đã hiểu rồi. Cảm ơn vì đã giải thích rất rõ ràng.)

Chọn C